13.09.2016 Views

Ngu phap tieng Han So cap (Korean)

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

오늘은 휴일이다 + 등산을 했어요 오늘은 휴일이어서 등산을 했어요<br />

Lưu ý:<br />

(Vì hôm nay là ngày nghỉ nên đi leo núi)<br />

* Khi “-아(어/여)서” chỉ nguyên nhân hoặc lý do thì câu văn tiếp theo không thể dùng hình<br />

thức cầu khiến “-(으)십시오, -(으)ㅂ시다, -(으)ㄹ까요”. Trong trường hợp đó, phải chuyển<br />

sang mẫu câu chỉ nguyên nhân “-(으)니까”.<br />

- 피곤해서 쉬었습니다: Vì mệt lên tôi nghỉ<br />

- 피곤하니까 쉬십시오: Mệt rồi anh nghỉ đi<br />

Ví dụ:<br />

- 피곤하니까 쉴까요?: Mệt rồi chúng ta nghỉ nhé?<br />

- 날씨가 더워서 에어컨을 켰습니다: Thời tiết nóng lên bật máy điều hoà<br />

- 좋은일이 있어서 한턱을 냈어요: Vì phấn khởi nên tôi đã khao bạn bè<br />

- 돈이 필요해서 아르바이트를 했어요: Vì cần tiền nên tôi đã làm thêm<br />

- 아마 바빠서 못 올거예요: Có lẽ vì bận nên anh ấy không đến đuợc<br />

3. Động từ, tính từ + (으)니까<br />

Danh từ + (이)니까<br />

Chỉ lý do hoặc nguyên nhân, chỉ câu trước là nguyên nhân của câu sau. Còn có thể đi cùng<br />

với “- (으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요, (으)십시오”<br />

Có nghĩa: do, vì, là vì<br />

Dùng khi động từ hoặc tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ<br />

-니까<br />

âm ㄹ<br />

- (으)니까<br />

Dùng khi động từ hoặc tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!