26.12.2018 Views

[123doc] - on-thi-thpt-quoc-gia-2019-mon-hoa-hoc

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Tôi yêu Hóa Học & Hoc68.com hân hạnh giới <strong>thi</strong>ệu<br />

CHUYÊN ĐỀ 13:ANCOL_PHENOL<br />

A-LÍ THUYẾT<br />

DẠNG 1:ANCOL TÁCH NƯỚC<br />

1. Ancol tách nước tạo anken<br />

Phương pháp giải nhanh<br />

+ Ancol tách nước tạo 1 anken duy nhất thì ancol đó là ancol no đơn chức, bậc 1<br />

+ áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có m = m + m<br />

+ n = n = n<br />

+ Hỗn hợp X gồm 2 ancol tách nước thu được hỗn hợp Y gồm các olefin thì lượng CO 2 thu được khi đốt cháy X<br />

bằng khi đốt cháy Y<br />

Câu 1 : Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C 4 H 10 O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau<br />

(tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là :<br />

A. CH 3 CH(OH)CH 2 CH 3 B. (CH 3 ) 3 COH<br />

C. CH 3 OCH 2 CH 2 CH 3 D. CH 3 CH(CH 3 )CH 2 OH<br />

Câu 2 : Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn<br />

một lượng chất X thu được 5,6 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?<br />

A. 5 B. 4 C. 2 D. 3<br />

Câu 3 : Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy<br />

hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được 1,76 g CO 2 . Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO 2 tạo ra<br />

là<br />

A. 2,94 g B. 2,48 g C. 1,76 g D. 2,76 g<br />

Câu 4 : Cho các ancol sau :<br />

(1) CH 3 CH 2 OH (2) CH 3 CHOHCH 3<br />

(3) CH 3 CH 2 CH(OH)CH 2 CH 3 (4) CH 3 CH(OH)C(CH 3 ) 3<br />

Dãy gồm các ancol khi tách nước từ mỗi ancol chỉ cho 1 olefin duy nhất là<br />

A. 1, 2 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 4 D. 1, 2, 3, 4<br />

Câu 6 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau :<br />

Butan – 2 – ol X Y Z<br />

Tr<strong>on</strong>g đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là<br />

A. CH 3 – CH(MgBr) – CH 2 – CH 3 B. (CH 3 ) 3 C – MgBr<br />

C. CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 2 – MgBr D. (CH 3 ) 2 CH – CH 2 – MgBr<br />

(Trích đề <strong>thi</strong> TSCĐ - B – 2009)<br />

2. Ancol tách nước tạo ete<br />

Phương pháp giải nhanh<br />

+ Hỗn hợp 2 ancol tách nước tạo 3 ete, 3 ancol tách nước tạo 6 ete<br />

+ áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có m ancol = m ete + m nước<br />

+ n ete = n nước = n ancol<br />

+ Các ete có số mol bằng nhau thì các ancol cũng có số mol bằng nhau<br />

+ Tổng số nguyên tử cacb<strong>on</strong> tr<strong>on</strong>g ancol bằng số nguyên tử tr<strong>on</strong>g ete<br />

Câu 1 : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau tr<strong>on</strong>g dãy đồng đẳng với H 2 SO 4 đặc ở<br />

140 o C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của 2<br />

ancol trên là<br />

A. CH 3 OH và C 2 H 5 OH B. C 3 H 7 OH và C 4 H 9 OH<br />

C. C 3 H 5 OH và C 4 H 7 OH D. C 2 H 5 OH và C 3 H 7 OH<br />

Câu 2 : Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H 2 SO 4 đặc, 140 o C thu được hỗn hợp các ete có số<br />

mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete tr<strong>on</strong>g hỗn hợp là<br />

A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,4 mol D. 0,2 mol<br />

Câu 3 : Đun 2 ancol đơn chức với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một tr<strong>on</strong>g 3 ete<br />

đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO 2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là<br />

Tác giả: Trần Anh Tú Trang 148

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!