26.12.2018 Views

[123doc] - on-thi-thpt-quoc-gia-2019-mon-hoa-hoc

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Tôi yêu Hóa Học & Hoc68.com hân hạnh giới <strong>thi</strong>ệu<br />

1. Điện phân nóng chảy<br />

a) Điện phân nóng chảy oxit: M 2 O n<br />

n+<br />

2-<br />

Catot (-): M + ne ¾¾® M Anot (+): 2O - 4e ¾¾® O 2<br />

­<br />

Do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra tại Anot ăn mòn.<br />

2C + O<br />

2<br />

¾¾® 2CO ­ 2CO + O<br />

2<br />

¾¾® 2CO2<br />

­<br />

Phương trình phản ứng điện phân cho cả hai điện cực là:<br />

dpnc<br />

2M O ¾¾¾® 4M + nO ­<br />

2 n 2<br />

dpnc<br />

dpnc<br />

M2O n<br />

+ nC ¾¾¾® 2M + nCO ­ 2M2O n<br />

+ nC ¾¾¾® 4M + nCO2<br />

­<br />

Khí sinh ra ở Anot thường là hỗn hợp: CO, CO 2 và O 2 . Để đơn giản ta chỉ xét phương trình sau:<br />

dpnc<br />

2M2O<br />

n<br />

¾¾¾® 4M + nO2<br />

­<br />

b) Điện phân nóng chảy Hidroxit : M(OH) n<br />

Catot (-): M n+ + ne ® M Anot (+): 2OH - 1<br />

- 2e ¾¾® O<br />

2<br />

­ + H<br />

2 O ­<br />

2<br />

dpnc<br />

n<br />

Tổng quát: 2M(OH)<br />

n<br />

¾¾¾® 2M + O<br />

2<br />

­ + nH2O<br />

­<br />

2<br />

c) Điện phân nóng chảy muối Halogenua (MX n )<br />

Catot (-): M n+ -<br />

+ ne ® M Anot (+): 2X - 2e ¾¾® X 2<br />

­<br />

dpnc<br />

Tổng quát: 2MX<br />

n<br />

¾¾¾® 2M + nX2<br />

2. Điện phân dung dịch<br />

- Tr<strong>on</strong>g quá trình điện phân dung dịch, dung môi nước đóng vai trò quan trọng.<br />

+ Là môi trường để các i<strong>on</strong> (ani<strong>on</strong> và cati<strong>on</strong>) chuyển động về các điện cực.<br />

+ Đôi khi nước cũng tham <strong>gia</strong> vào quá trình điện phân.<br />

-<br />

Ở Catot: 2H2O + 2e ¾¾® H<br />

2<br />

+ 2OH<br />

1<br />

+<br />

Ở Anot: HO<br />

2<br />

- 2e ¾¾® O<br />

2<br />

­ + 2H<br />

2<br />

Để viết được các phương trình điện phân một cách đầy đủ và chính xác, chúng ta cần ghi nhớ một số qui tắc<br />

kinh nghiệm sau :<br />

Qui tắc 1: Quá trình khử xảy ra ở Catot<br />

+ Các i<strong>on</strong> kim loại từ Al 3+ trở về đầu dãy điện hóa không bị khử thành kim loại khi điện phân dung<br />

dịch.<br />

+ Các i<strong>on</strong> kim loại sau Al 3+ , bị khử thành kim loại theo thứ tự từ phải sang trái.<br />

Lưu ý : « I<strong>on</strong> H + luôn bị khử cuối cùng »<br />

Qui tắc 2: Quá trình oxihóa ở Anot<br />

2- - - - -<br />

+ Thứ tự điện phân: S > I > Br > Cl > OH (H O)<br />

2<br />

- 2- 2- 2- 3- -<br />

“Các ani<strong>on</strong> (gốc axít) chứa oxi: NO<br />

3<br />

; SO<br />

4<br />

; CO<br />

3<br />

; SO<br />

3<br />

; PO<br />

4<br />

; ClO … coi như không bị điện phân”<br />

4<br />

Lưu ý: Hiện tượng dương cực tan<br />

“Nếu Anot làm bằng kim loại, thì kim loại sẽ bị oxihóa thành i<strong>on</strong> M n+ do đó anot sẽ bị tan dần tr<strong>on</strong>g quá trình<br />

điện phân”<br />

a) Khả năng phóng điện của các cati<strong>on</strong> ở catot:<br />

Ở catot có thể xảy ra các quá trình khử sau đây:<br />

M n+ + ne → M<br />

2H + (axit) + 2e → H 2<br />

Hoặc i<strong>on</strong> hiđro của nước bị khử: 2H 2 O + 2e → H 2 + 2OH -<br />

Tác giả: Trần Anh Tú Trang 269

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!