Hình 3.35. Đồ thị biểu diễn phương trình động học bậc 1 đối với tím tinh thểHình 3.36. Đồ thị biểu diễn phương trình động học bậc 2 đối với CVTừ các phương trình, chúng tôi có được các tham số của các mô hình động học(bảng 3.26 và 3.27).Bảng 3.26. Một số tham số động học hấp phụ bậc 1 đối với CVNồng độ đầu(mg/L)R1 2 k1 (phút -1 ) qe,exp (mg/g) qe,cal (mg/g)50,01 0,8047 0,0021 9,19 2,054199,34 0,7659 0,0046 29,61 13,34qe,exp : dung lượng hấp phụ cân bằng tính theo thực nghiệmqe,cal : dung lượng hấp phụ cân bằng theo phương trình động học65
Bảng 3.27. Một số tham số động học hấp phụ bậc 2 đối với CVNồng độ đầu (mg/L) R2 2 k2 (g/mg.phút) qe,exp (mg/g) qe,cal (mg/g)51,01 0,9948 0,0302 9,19 8,496199,34 0,9889 0,0029 29,61 31,45Từ bảng 3.26; 3.27 cho thấy, các giá trị hệ số tương quan R 2 trong phương trìnhđộng học bậc 1 mô tả quá trình hấp phụ CV của đá ong biến tính khá xa giá trị 1 (R 2 ≤0,8). Ngoài ra, dung lượng hấp phụ CV tại thời điểm cân bằng tính theo mô hìnhđộng học bậc 1 là 2,054 mg/g (đối với nồng độ CV là 50,01 mg/g) và 13,34 mg/g (đốivới nồng độ CV là 199,34 mg/g) khác xa so với giá trị thu được từ thực nghiệm(tương ứng là 9,19 mg/g và 29,61 mg/g). Như vậy, quá trình hấp phụ tím tinh thể củađá ong biến tính không tuân theo phương trình động học bậc 1. Đối với mô hình độnghọc bậc 2, các giá trị hệ số tương quan R 2 trong phương trình đều lớn hơn so với bậc1 (R 2 >0,98). Mặt khác, so sánh giá trị dung lượng hấp phụ tại thời điểm cân bằng tínhtheo mô hình động học bậc 2 (qe,cal) và theo thực nghiệm (qe,exp) là xấp xỉ nhau. Do đóquá trình hấp phụ tím tinh thể trên ĐOBT tuân theo phương trình động học bậc 2.3.5. Tái sử dụng vật liệuKết quả tái sử dụng vật liệu được trình bày trong bảng 3.28 và hình 3.37.Bảng 3.28. Kết quả khảo sát quá trình tái sử dụng vật liệuAbs Ccb (ppm) q (mg/g) H%Hấp phụ lần đầu 0,369 1,699 4,218 92,54Tái sử dụng lần 1 0,462 2,735 4,099 88,23Tái sử dụng lần 2 0,582 3,279 4,040 86,04Tái sử dụng lần 3 0,321 4,024 4,139 83,7266