NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ Cr(III), Cr(VI), METHYLENE BLUE CỦA VẬT LIỆU VỎ BƯỞI ĐÃ QUA XỬ LÝ VÀ ỨNG DỤNG TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
https://app.box.com/s/4likqdzgmsjmz5xg5jnt8typssndcicv
https://app.box.com/s/4likqdzgmsjmz5xg5jnt8typssndcicv
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Trên cơ ở các kết qu thực nghiệ th được, xây dựng đồ thị mô t mối tương
quan giữa q e và C e (mô hình phi tuyến), từ đó xác định được các tham số K F và n
trong biểu thức (1.5).
Ý ngh a của
ô hình đẳng nhiệt Freundlich:
Khi giá trị n < thì có thể dự đoán ô hình không thích hợp để ô t q á trình
h p phụ. Nế giá trị n > có thể dự đoán rằng ô hình thích hợp để ô t q á
trình h p phụ ở kho ng nồng đ nghiên cứ . Khi n = , q á trình h p phụ là
không th n nghịch.
Dựa ào ô hình Fre ndlich có thể đánh giá cường đ h p phụ của ch t ị h p
phụ trên ề ặt ch t h p thụ. Nế giá trị n càng lớn thì ch t ị h p phụ càng
tương tác ạnh ới ch t h p phụ, kh năng h p phụ tăng.
Mô hình Freundlich chỉ phù hợp cho mô t quá trình h p phụ ở kho ng nồng đ
hẹp.
1.4.2.3 Mô hình đẳng nhiệt Sips
Phương pháp đẳng nhiệt Sip là t dạng kết hợp của các iể thức Lang ir à
Fre ndlich, được ử dụng để dự đoán các hệ h p phụ không đồng nh t.
Dạng phi t yến tính của phương trình Sip được trình ày theo công thức ( .6)
βS
Q
S.C
e
q= 1+α .C
e
s
β
e
S
(1.6)
Trong đó:
C e
( g/L): nồng đ tại thời điể
cân ằng.
q e
(mg/g): lượng ch t ị h p phụ trên t đơn ị khối lượng t liệ h p phụ.
Q (L/g): Hằng ố ô hình đẳng nhiệt Sip , cho phép dự đoán tổng ố tâ h p
phụ trên ề ặt ch t h p phụ.
23