NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ Cr(III), Cr(VI), METHYLENE BLUE CỦA VẬT LIỆU VỎ BƯỞI ĐÃ QUA XỬ LÝ VÀ ỨNG DỤNG TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
https://app.box.com/s/4likqdzgmsjmz5xg5jnt8typssndcicv
https://app.box.com/s/4likqdzgmsjmz5xg5jnt8typssndcicv
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
C–O của anol, axit hoặc e te à tại tần ố 625 c
kết C≡C-H [32-35]
–1 đặc trưng cho dao đ ng của liên
Hình 3.3 Phổ FT-IR của ỏ ưởi
3.1.4 Xác định điểm đẳng điện
pH Pzc là giá trị pH à tại đó điện tích trên ề ặt ch t h p phụ có giá trị ằng 0. Tại
các giá trị pH của d ng dịch nhỏ hơn giá trị pH Pzc (pH < pH Pzc ), các tâ h p phụ
trên ề ặt ị proton hóa à ề ặt ang điện tích dương ( phương trình 3. ). Lúc
này các tâ h p phụ đóng ai trò là các acid Bron ted à là các tâ trao đổi anion,
th n lợi cho q á trình h p phụ anion. Ngược lại, khi giá trị pH của d ng dịch cao
hơn giá trị pH Pzc (pH < pH Pzc ), ề ặt h p phụ ang điện tích â (phương trình 3.2
và 3.3), các tâ h p phụ đóng ai trò là các azơ Bron ted à là các tâ trao đổi
cation, th n lợi cho q á h p phụ cation [36-39]. Kết q nghiên cứ cho th y, t
liệ ỏ ưởi có điể đẳng điện là 4,5.
39