07.02.2019 Views

TCVN HƯỚNG DẪN LẤY MẪU VÀ BẢO QUẢN MẪU PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC

https://app.box.com/s/q6e979nomt8ekrft1o9536bhwlbqr2b3

https://app.box.com/s/q6e979nomt8ekrft1o9536bhwlbqr2b3

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

4. Cách tiến hành:<br />

- Bước 1: Điều chỉnh bếp phá mẫu COD ở 150 0 C.<br />

- Bước 2: Nhấn phím HACH PROGRAM, Chọn chương trình 3040 -><br />

ENTER.<br />

- Bước 3: Màn hình hiển thị HACH PROGRAM: 3040 P Total HR TNT.<br />

- Bước 4: Dùng micropipet thêm 5ml nước khử ion vào ống total Phosphorus<br />

Test’N Tube (mẫu trắmg).<br />

- Bước 5: Dùng Micropipet thêm 5ml mẫu vào 1 ống total Phosphorus Test’N<br />

Tube khác.<br />

- Bước 6: Dùng phễu thêm một gói Potassium Persulfate Powder Pillow vào mỗi<br />

ống. Đậy nắp thật chặt và lắc đều để hòa tan.<br />

- Bước 7: Đặt các ống vào bếp phá mẫu COD, đun trong 30 phút, đồng thời nhấn<br />

phím START TIMER.<br />

- Bước 8: Cẩn thận lấy các ống ra và để nguội đến nhiệt độ phòng (18 – 25 0 C).<br />

- Bước 9: Dùng Micropipet thêm 2ml Sodium Hydroxide 1.54 N vào mỗi ống.<br />

Đậy nắp và lắc trộn để hòa tan.<br />

- Bước 10: Sử dụng ống bóp nhỏ giọt thêm 0.5 ml Molybdovanadate Reagent<br />

vào mỗi ống. Đậy nắp và lắc trộn để hòa tan.<br />

- Bước 11: Nhấn phím START TIMER. Thời gian phản ứng khoảng 7 phút<br />

Đo mẫu trong khoảng từ 7 – 9 phút.<br />

- Bước 12: Lắp giá đỡ vào buồng đo.<br />

- Bước 13: Lau sạch ống nghiệm bằng khăn mềm. Khi máy báo hiệu hết thời<br />

gian phản ứng, đặt ống mẫu trắng vào buồng đo.<br />

Mẫu trắng có thể sử dụng cho nhiều lần đo nhưng không nên quá 1 ngày<br />

- Bước 14: Nhấn ZERO. Màn hình hiển thị 0.0 mg/L PO 4<br />

3-<br />

- Bước 15: đặt ống mẫu vào và đọc kết quả<br />

5. Các chất ảnh hưởng<br />

- Những mẫu đục có thể cho những kết quả trái ngược nhau do acid có trong<br />

thuốc thử có thể hòa tan các chất lơ lửng<br />

- Arsenate: gây sai số dương nếu mẫu có nhiệt độ cao (Để mẫu đạt nhiệt độ<br />

phòng có thể tránh ảnh hưởng này).<br />

- Fe và các ion sắt: nếu nồng độ > 100 mg/l<br />

- Silica: gây sai số dương nếu mẫu có nhiệt độ cao (Để mẫu đạt nhiệt độ phòng<br />

có thể tránh ảnh hưởng này).<br />

- pH: pH mẫu nên trong khoảng 7<br />

- Floride, thorium, bismuth, thiosulfate hoặc thiocyanate: gây sai số âm.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!