TCVN HƯỚNG DẪN LẤY MẪU VÀ BẢO QUẢN MẪU PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC
https://app.box.com/s/q6e979nomt8ekrft1o9536bhwlbqr2b3
https://app.box.com/s/q6e979nomt8ekrft1o9536bhwlbqr2b3
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hòa tan 2,5 g natri thiosunphat ngậm năm nước trong nước mới đun sôi để<br />
nguội. Thêm 0,4 g NaOH và pha loãng đến 1000 ml.<br />
Giữ dung dịch trong bình thủy tinh sẫm màu.<br />
3.6.2. Chuẩn hóa<br />
Hòa tan trong bình nón khoảng 0,5 g KI hoặc NaI với 100 ml đến 150 ml<br />
nước. Thêm 5 ml dung dịch H 2 SO 4 2 mol/l<br />
Lắc đều và thêm 20 ml dung dịch tiêu chuẩn KIO 3 . Pha loãng đến khoảng 200<br />
ml và chuẩn độ ngay iod được giải phóng bằng dung dịch Na 2 S 2 O 3 , gần cuối chuẩn<br />
độ thêm dung dịch chỉ thị hồ tinh bột khi dung dịch có màu vàng rơm và tiếp tục<br />
chuẩn độ đến mất màu hoàn toàn.<br />
Nồng độ , c, thể hiện bằng mmol/l:<br />
6x20x1,66<br />
c =<br />
V<br />
Trong đó V là thể tích dung dịch Na 2 S 2 O 3 đã dùng để chuẩn độ (ml).<br />
Việc chuẩn hóa dung dịch cân làm hằng ngày<br />
3.7. Hồ tinh bột, dung dịch mới chuẩn bị, 10 g/l<br />
3.8. Phenolphtaiein, dung dịch 1 g/l pha trong etanol.<br />
3.9. Iod, dung dịch khoảng 0,005 mol/l.<br />
Hòa tan 4 g – 5 g KI hoặc NaI trong một ít nước rồi thêm khoảng 130 mg iod.<br />
Sau khi tan hết pha loãng đến 100 ml.<br />
3.10. Kali iodua hoặc natri iodua<br />
4. Thiết bị, dụng cụ<br />
4.1. Bình thủy tinh miệng hẹp, dung tích từ 130 ml – 350 ml, định chuẩn chính<br />
xác đến 1 ml, có nắp.<br />
5. Cách tiến hành<br />
5.1. Khi có huyền phù hoặc nghi ngờ có huyền phù có khả năng cố định hoặc<br />
tiêu hao iod. Có thể xác định oxi hòa tan bằng phương pháp điện hóa (ISO 5814).<br />
5.2. Kiểm tra sự có mặt của chất oxy hóa hoặc chất khử<br />
Nếu có chất oxy hóa hoặc chất khử cản trở thì lấy 50 ml mẫu nước để phân<br />
tích và trung hòa khi có 2 giọt phenolphtalein. Thêm 0,5 ml dung dịch axit sunfuric<br />
2 mol/l, vài tinh thể KI hoặc NaI (khoảng 0,5 g) và vài giọt dung dịch chỉ thị.<br />
Nếu dung dịch chuyển sang màu xanh chứng tỏ có chất oxy hóa.<br />
Nếu dung dịch giữ nguyên không màu, thêm 0,2 ml dung dịch iod và lắc. Để<br />
yên trong 30 giây. Nếu màu xanh không xuất hiện thì chứng tỏ có chất khử. Khi có<br />
chất oxy hóa hoặc chất khử thì tiến hành như điều 7.<br />
5.3. Lấy mẫu<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial