TCVN HƯỚNG DẪN LẤY MẪU VÀ BẢO QUẢN MẪU PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC
https://app.box.com/s/q6e979nomt8ekrft1o9536bhwlbqr2b3
https://app.box.com/s/q6e979nomt8ekrft1o9536bhwlbqr2b3
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Nạp nước đầy bình đến tràn, cần chú ý để tránh bất cứ thay đổi nào về nồng<br />
độ của oxy hòa tan và tránh bọt khí dính trên thành bình thủy tinh. Đối với vùng<br />
nước nông, nên dùng phương pháp điện hóa.<br />
5.4. Cố định oxy<br />
Sau khi lấy mẫu, tốt nhất là ở ngay hiện trường, lập tức thêm 1 ml dung dịch<br />
mangan (II) sunfat và 2 ml thuốc thử kiềm. Thêm thuốc thử ở dưới bề mặt nước<br />
của mẫu bằng cách dùng các pipet có mũi nhọn. Cần mở nắp cẩn thận để tránh<br />
không khí lọt vào. Nếu dùng các hệ lấy mẫu khác cần chú ý để tránh làm thay đổi<br />
lượng oxy hòa tan.<br />
Lật ngược bình vài lần để trộn đều mẫu. Nếu có kết tủa, cần để yên ít nhất 5<br />
phút rồi lại trộn đều bằng cách đảo ngược bình để đảm bảo là đồng thể.<br />
Sau đó bình mẫu có thể chuyển đến phòng thí nghiêm, nếu mẫu được che sáng<br />
thì có thể lưu giữ trong 24 giờ.<br />
5.5. Giải phóng iod<br />
Cần để kết tủa đã tạo thành được lắng xuống khoảng 1/3 bình. Thêm từ từ 1,5<br />
ml dung dịch H 2 SO 4 2 mol/l đậy nắp bình và lắc cho kết tủa tan hết và iod được<br />
phân bố đều trong dung dịch.<br />
Nếu chuẩn độ trực tiếp bình này thì cần hút phần trong ở trên ra không khuấy<br />
động đến phần cặn.<br />
5.6. Chuẩn độ<br />
Lấy một phần dung dịch ở bình hoặc phần nước trong thể tích V1 vào bình<br />
nón.<br />
Chuẩn độ bằng dung dịch Na 2 S 2 O 3 dùng hồ tinh bột làm chỉ thị, thêm vào lúc<br />
gần cuối chuẩn độ, hoặc dùng chỉ thị thích hợp khác V2.<br />
6. Thể hiện kết quả<br />
Hàm lượng oxy hòa tan (mg/l O 2 ):<br />
M r<br />
V2cf<br />
4V<br />
1<br />
1<br />
Trong đó:<br />
M r : Khối lượng phân tử oxy<br />
V 1 : Thể tích mẫu thử hoặc của phần nước trong (ml) ( V 1 =V 0 nếu chuẩn độ<br />
toàn bộ mẫu).<br />
V 2 : Thể tích dung dịch Na 2 S 2 O 3 dùng để chuẩn độ toàn bộ mẫu hoặc phần<br />
nước trong (ml).<br />
c: Nồng độ dung dịch Na 2 S 2 O 3 (mmol/l)<br />
f<br />
1<br />
V0<br />
=<br />
V −V<br />
0<br />
'<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial