GIÁO ÁN ÔN TẬP HÓA HỌC 10
LINK BOX: https://app.box.com/s/ygxm0pcdfqlw6e5wow2zrywipszn87c8 LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1W_Sgls2lsz0Y1CyZLXa9hXfGHYF4MrQe/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/ygxm0pcdfqlw6e5wow2zrywipszn87c8
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1W_Sgls2lsz0Y1CyZLXa9hXfGHYF4MrQe/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Với P 0 , P lần lượt là áp suất của chất phản ứng tại thời điểm t = 0 và tại thời điểm t.<br />
• Quá trình phân rã của chất phóng xạ tuân theo quy luật động học của phản ứng một<br />
chiều bậc 1 nhưng thay nồng độ a bằng số nguyên tử phóng xạ N 0 tại thời điểm lựa chọn t<br />
= 0; thay a – x bằng số nguyên tử phóng xạ còn lại N tại thời điểm t, hằng số tốc độ k khi<br />
đó được thay bằng λ và được gọi là hằng số phóng xạ hay độ phóng xạ và t 1/2 khi đó được<br />
gọi là chu kỳ bán hủy hay chu kì bán rã.<br />
N<br />
λ.t = ln 0<br />
; t = 0, 693<br />
1 / 2<br />
(3.23)<br />
N λ<br />
2. Phản ứng một chiều bậc 2<br />
• Dạng 1: 2A → sản phẩm<br />
1 1 x<br />
Phương trình động học: kt = − =<br />
a − x a a(a − x)<br />
1<br />
t 1/2 =<br />
k.a<br />
⇒ t 1/2 tỉ lệ nghịch với nồng độ đầu của chất phản ứng.<br />
• Dạng 2: A + B → sản phẩm<br />
Gọi b là nồng độ đầu của B (nồng độ của B tại thời điểm t = 0)<br />
- Nếu b = a thì phương trình tương đương với dạng 1, tức là phương trình (3.24).<br />
1 b(a − x)<br />
- Nếu b ≠ a thì: kt = ln<br />
(3.26)<br />
a − b a(b − x)<br />
• Đơn vị của k: [k] = [t] -1 .[C] -1 , ví dụ s -1 .M -1 ; phút -1 .M -1 .<br />
• Sự suy biến (suy giảm) bậc phản ứng:<br />
Nếu b >> a thì a – b ≈ - b; b – x ≈ b do đó từ (3.26) suy ra<br />
1 b(a − x) 1 a<br />
a<br />
a<br />
kt ≈ ln = ln ⇒ k.b.t = ln ⇔ k'.t = ln (3.27)<br />
− b a.b b a − x<br />
a − x<br />
a − x<br />
(3.27) là phương trình động học của phản ứng bậc 1. Như vậy bậc của phản ứng đã giảm<br />
từ 2 xuống 1, trong trương hợp này người ta nói có sự suy biến bậc phản ứng.<br />
3. Phản ứng một chiều bậc n (≠ 1)<br />
• Dạng phản ứng: nA → sản phẩm<br />
1 ⎛ 1 1<br />
Phương trình động học: kt =<br />
⎟ ⎞<br />
⎜ −<br />
(3.24)<br />
n−1<br />
n−1<br />
n −1⎝<br />
(a − x) a ⎠<br />
n−1<br />
2 −1<br />
Thời gian nửa phản ứng: t 1/2 = (3.25)<br />
n−1<br />
(n −1)k.a<br />
I.2.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng hoá học<br />
• Quy tắc Van-Hốp: Mỗi khi nhiệt độ tăng thêm <strong>10</strong> độ thì hằng số tốc độ (và do đó tốc độ)<br />
của phản ứng hóa học tăng từ 2 đến 4 lần:<br />
k<br />
T + <strong>10</strong><br />
γ = = 2 ÷ 4<br />
k<br />
T<br />
γ được gọi là hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng.<br />
⇒<br />
γ<br />
n<br />
=<br />
k<br />
T + n.<strong>10</strong><br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÍ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
k<br />
T<br />
k<br />
T E<br />
a<br />
⎛ 1 1<br />
• Phương trình Arê-ni-ut:<br />
⎟ ⎞<br />
2<br />
ln = −<br />
⎜ −<br />
k<br />
T<br />
R ⎝ T2<br />
T<br />
1<br />
1 ⎠<br />
Với E a là năng lượng hoạt hóa của phản ứng, R = 8,314 J/(mol.K), là hằng số khí lí tưởng.<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
27<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial