GIÁO ÁN ÔN TẬP HÓA HỌC 10
LINK BOX: https://app.box.com/s/ygxm0pcdfqlw6e5wow2zrywipszn87c8 LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1W_Sgls2lsz0Y1CyZLXa9hXfGHYF4MrQe/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/ygxm0pcdfqlw6e5wow2zrywipszn87c8
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1W_Sgls2lsz0Y1CyZLXa9hXfGHYF4MrQe/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
• Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa) một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng<br />
số oxi hóa của chất đó.<br />
I.1.3. Phân loại phản ứng oxi hóa - khử<br />
Có thể chia các phản ứng oxi hóa khử thành ba loại:<br />
• Phản ứng giữa các phân tử: Trong các phản ứng loại này sự chuyển electron xảy ra giữa<br />
các phân tử. Đây là loại phản ứng oxi hóa khử phổ biến nhất.<br />
Ví dụ: 2KMnO 4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 ↑ + 8H 2 O<br />
• Phản ứng tự oxi hóa khử (phản ứng dị li): Trong các phản ứng loại này một chất phân li<br />
thành hai chất khác trong đó một chất ở mức oxi hóa cao hơn và một chất ở mức oxi hóa<br />
thấp hơn.<br />
Ví dụ: Cl 2 + 6KOH → 5KCl + KClO 3 + 3H 2 O<br />
3HNO 2 → HNO 3 + 2NO↑ + H 2 O<br />
• Phản ứng nội phân tử: Trong các phản ứng loại này sự chuyển electron xảy ra giữa các<br />
nguyên tử của các nguyên tố cùng nằm trong một phân tử.<br />
t<br />
Ví dụ:<br />
NH 4 NO 3 ⎯⎯→<br />
0<br />
N 2 O + 2H 2 O<br />
0<br />
t , MnO2<br />
2KClO 3 ⎯⎯<br />
⎯⎯ → 2KCl + 3O 2<br />
I.1.4. Phản ứng oxi hóa – khử trong dung dịch<br />
Trong dung dịch các chất điện li tồn tại dưới dạng ion nên phản ứng hóa học giữa các<br />
chất trong dung dịch là phản ứng giữa các ion. Vì vậy có thể viết phản ứng dưới dạng ion.<br />
Ví dụ: - Phản ứng Cu + 4HNO 3 → Cu(NO 3 ) 2 + 2NO 2 ↑ + 2H 2 O<br />
được viết: Cu + 4H + −<br />
+ 2 NO<br />
3<br />
→ Cu 2+ + 2NO 2 ↑ + 2H 2 O<br />
- Phản ứng Zn + CuSO 4 → ZnSO 4 + Cu<br />
được viết : Zn + Cu 2+ → Zn 2+ + Cu<br />
I.1.5. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử<br />
Nguyên tắc chung là dựa vào định luật bảo toàn electron:<br />
∑e (do chất khử cho) = ∑e (do chất oxi hóa nhận)<br />
1. Phương pháp thăng bằng electron<br />
Các bước thực hiện:<br />
Bước 1: Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi<br />
Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình<br />
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số<br />
electron mà chất oxi hóa nhận.<br />
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng.<br />
Bước 5: Cân bằng phần không oxi hóa - khử như sự tạo muối, môi trường, H 2 O , …<br />
Ví dụ: Na 2 SO 3 + KMnO 4 + H 2 O → Na 2 SO 4 + MnO 2 + KOH<br />
+ 4<br />
Bước 1: Na 2 S O3 + K Mn<br />
+ 7<br />
+ 6<br />
4<br />
O 4 + H 2 O → Na 2 S O4 + Mn<br />
+ O 2 + KOH<br />
Bước 2:<br />
+ 4 +<br />
→ 6<br />
S S + 2e (quá trình oxi hóa)<br />
7<br />
Mn<br />
+ 4<br />
+ 5e → Mn<br />
+ (quá trình khử)<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÍ - <strong>HÓA</strong> <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
+ 4<br />
+ 6<br />
3×<br />
S → S+<br />
2e<br />
Bước 3: + 7<br />
+ 4<br />
2 × Mn+<br />
3e → Mn<br />
Bước 4:<br />
Bước 5:<br />
3Na 2 SO 3 + 2KMnO 4 + H 2 O → 3Na 2 SO 4 + 2MnO 2 + KOH<br />
3Na 2 SO 3 + 2KMnO 4 + H 2 O → 3Na 2 SO 4 + 2MnO 2 + 2KOH<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
33<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial