NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VẬT LIỆU CeO2/TiO2 NANO ỐNG VÀ HOẠT TÍNH XÚC TÁC PHÂN HỦY QUANG HÓA TRONG VÙNG KHẢ KIẾN
https://app.box.com/s/iblcjiythku2zxxs54ngnytkei9tzkp1
https://app.box.com/s/iblcjiythku2zxxs54ngnytkei9tzkp1
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
ln( q q ) ln q k t<br />
(2.12)<br />
e t e<br />
Biểu diễn ln( q q ) phụ thuộc t ta có đồ thị mô tả động học hấp phụ biểu<br />
e<br />
t<br />
kiến bậc nhất theo dạng tuyến tính.<br />
+ Phƣơng trình động học hấp phụ biểu kiến bậc hai (pseudo second order<br />
equation) đƣợc mô tả bởi phƣơng trình:<br />
dqt<br />
dt<br />
2<br />
2<br />
e<br />
t<br />
1<br />
k q q<br />
(2.13)<br />
Trong đó: k 2 (g.mg -1 .phút -1 ) là hằng số tốc độ của mô hình động học hấp phụ<br />
biểu kiến bậc hai; các đại lƣợng khác đã đƣợc định ngh a ở trên.<br />
Dạng tích phân của phƣơng trình (2.13) là:<br />
q<br />
t<br />
<br />
2<br />
qe<br />
k2t<br />
1<br />
q k t<br />
<br />
e<br />
2<br />
<br />
(2.14)<br />
Dạng tuyến tính của phƣơng trình (2.14) là:<br />
Biểu diễn<br />
t<br />
q<br />
dạng tuyến tính [76].<br />
t<br />
t 1 1<br />
t<br />
(2.15)<br />
q k q q<br />
2<br />
t 2 e e<br />
theo t ta nhận đƣợc đồ thị mô tả động học biểu kiến bậc hai<br />
- Thực nghiệm: Thí nghiệm nghiên cứu động học hấp phụ đƣợc tiến hành<br />
trong cốc 500 mL kết hợp với khuấy cơ trên máy IKA RW20 digital (Đức) để đảm<br />
bảo vật liệu hấp phụ đƣợc phân bố đều trong h n hợp. Lấy 0,2g CeO 2 /TiO 2 -NTs<br />
@0,1 cho vào 200 ml dung dịch MB có nồng độ 15 ppm, khuấy đều. Cứ sau một<br />
khoảng th i gian là 10 phút thì rút 10 ml dung dịch đem li tâm để loại b chất hấp<br />
phụ, nồng độ của dung dịch MB đƣợc xác định bằng phƣơng pháp UV-Vis ở max<br />
của MB (664 nm). Th i gian thực nghiệm từ 10 đến 150 phút.<br />
2.3.12. Nghiên cứu đẳng nhiệt hấp phụ<br />
Trong luận án này, chúng tôi sử dụng hai mô hình phổ biến để nghiên cứu<br />
đẳng nhiệt hấp phụ đó là Langmuir và Freundlich.<br />
- Cơ sở nghiên cứu:<br />
42