23.04.2019 Views

TỰ HỌC ĐỘT PHÁ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH - Dương Hương - File word (429 trang)

https://app.box.com/s/aofe5z2szs5tyf8y2dgbq56ajb404tmg

https://app.box.com/s/aofe5z2szs5tyf8y2dgbq56ajb404tmg

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Chức năng:<br />

- Dùng để diễn tả chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác<br />

động của hành động đó. Trong trường hợp này nó đứng ngay sau động từ hoặc đứng ở<br />

cuối câu sau giới từ for hoặc to.<br />

Ví dụ:<br />

He sent the letter to himself.<br />

- Dùng để nhấn mạnh chủ ngữ tự thân làm lấy 1 việc gì. Trong trường hợp này nó đứng<br />

đằng sau chủ ngữ hoặc cuối câu khỉ nói.<br />

Ví dụ:<br />

The students themselves decorated the room.<br />

John bought this gift himself.<br />

By + one-self = alone (một mình)<br />

Ví dụ:<br />

She lives in this village by herself.<br />

(Cô ấy sống một mình ở ngôi làng này.)<br />

III. TÍNH TỪ (ADJECTIVES)<br />

1. Tính từ<br />

- Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi,... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa<br />

cho danh từ, đại từ hoặc động từ liên kết (linking verb).Tính từ luôn đứng trước danh từ<br />

được bổ nghĩa:<br />

Ví dụ: That is my new red car.<br />

- Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của<br />

"these" và "those".<br />

- Tính từ có thể kết hợp với "the" để tạo thành danh từ.<br />

Ví dụ: The poor: người nghèo; the rich: người giàu<br />

2. Phân loại tính từ<br />

- Tính từ miêu tả (descriptive adjectives): là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng<br />

của một vật hay người.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!