23.04.2019 Views

TỰ HỌC ĐỘT PHÁ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH - Dương Hương - File word (429 trang)

https://app.box.com/s/aofe5z2szs5tyf8y2dgbq56ajb404tmg

https://app.box.com/s/aofe5z2szs5tyf8y2dgbq56ajb404tmg

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ<br />

theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành:<br />

a. Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of manner): Diễn tả cách thức một hành động<br />

được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp...)<br />

Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?<br />

Ví dụ:<br />

He runs fast.<br />

She dances badly.<br />

Chú ý: Vi trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ<br />

(nếu như có tân ngữ). Một số trạng từ được thành lập bằng tính từ + ly<br />

Ví dụ:<br />

She speaks English well.<br />

I can play the guitar perfectly.<br />

b. Trạng từ chỉ thời gian (Adverb of time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện<br />

(sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu<br />

hỏi WHEN?<br />

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí<br />

đầu câu (vị trí nhấn mạnh)<br />

Ví dụ:<br />

I want to do the exercise now.<br />

She came here yesterday.<br />

c. Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của<br />

một hành động (thỉnh thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi...). Chúng được dùng để<br />

trả lời câu hỏi HOW OFTEN? (có thường...?) và được đặt sau động từ "to be" hoặc<br />

trước động từ chính:<br />

Ví dụ:<br />

Lan is always late for school.<br />

He seldom works hard.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!