23.04.2019 Views

TỰ HỌC ĐỘT PHÁ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH - Dương Hương - File word (429 trang)

https://app.box.com/s/aofe5z2szs5tyf8y2dgbq56ajb404tmg

https://app.box.com/s/aofe5z2szs5tyf8y2dgbq56ajb404tmg

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Ví dụ: beautiful, interesting, colorful, red, new, important...<br />

- Tính từ giới hạn (limiting adjectives): là tính từ chì số lượng, khoảng cách, tính chất sở<br />

hữu,…<br />

Ví dụ:<br />

số thứ tự: first, second...<br />

tính chất sở hữu: his, your, my...<br />

tính từ chỉ định: this, that, these...<br />

số lượng: much, few, many…<br />

3. Tính từ tận cùng bằng -ing và -ed<br />

Chúng thuộc loại tính từ miêu tả, nhưng chúng ta sẽ làm rõ sự khác biệt giữa hai loại này<br />

trong phần này. Có nhiều cặp tính từ tận cùng bằng -ing và -ed, ví dụ: boring and bored,<br />

interesting and interested...<br />

• Tính từ kết thúc bằng đuôi -ing nói về tính chất/bản chất của sự vật, sự việc<br />

Ví dụ:<br />

The job is boring.<br />

The film was disappointing. I expected it to be better.<br />

• Tính từ tận cùng bằng đuôi -ed cho biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về một<br />

cái gì đó. (trạng thái, cảm xúc, thái độ của người nào đó)<br />

Ví dụ:<br />

Ai đó "surprised" (ngạc nhiên) bởi vì điều gì đó "surprising" (gây ngạc nhiên)<br />

Everyone was surprised that he passed the examination.<br />

It was quite surprising that he passed the examination.<br />

IV. TRẠNG TỪ (ADVERBS)<br />

1. Định nghĩa<br />

Trạng từ là những từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại<br />

danh từ.<br />

2. Phân loại trạng từ

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!