THAM LUẬN BỒI DƯỠNG HSG HÓA HỌC CHUYÊN ĐỀ CACBOHIDRAT (GLUXIT) CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
https://app.box.com/s/th9ld39mik1osh7ndn2u4lj7zmzepfca
https://app.box.com/s/th9ld39mik1osh7ndn2u4lj7zmzepfca
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
C H U Y Ê N Đ Ề B Ồ I D Ư Ỡ N G
H S G M Ô N H Ó A H Ọ C
vectorstock.com/3687784
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
DẠY KÈM QUY NHƠN OLYMPIAD
PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
THAM LUẬN BỒI DƯỠNG HSG HÓA HỌC
CHUYÊN ĐỀ CACBOHIDRAT (GLUXIT)
CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI
WORD VERSION | 2015 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
CHUYÊN ĐỀ: CACBOHIDRAT (GLUXIT)
A. LÍ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
- Nội dung chuyên đề cacbohidrat thường có trong đề thi chọn HSG.
- Chuyên đề tổng hợp nhiều kiến thức về hóa học hữu cơ: có nhiều loại nhóm
chức; tên gọi phức tạp, liên quan đến hóa lập thể, yêu cầu học sinh phải nhớ
nhiều,…
B. KHÓ KHĂN
- HS học ở chương trình phổ thông thường học những khái niệm, những kiến
thức đơn giản về cacbohidrat, không nghiên cứu chuyên sâu.
- Nội dung thi liên quan nhiều đến hóa lập thể, kiến thức tổng hợp nhiều.
C. ĐỀ XUẤT
- Cung cấp cho học sinh đầy đủ tài liệu về vấn đề nghiên cứu.
- Cung cấp cho học sinh các phần hệ thống hoá, tổng kết...
- Cung cấp cho học sinh một hệ thống câu hỏi và bài tập cơ bản.
- Cung cấp cho học sinh các hướng dẫn giải hoặc đáp án.
D. NỘI DUNG
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý VỀ CACBOHIDRAT
ĐẠI CƯƠNG VÀ DANH PHÁP
23.1 Dựa trên công thức chung giải thích tên gọi cabohidrat.
Công thức chung của cabohidrat là C n (H 2 O) m . Tên gọi này chỉ ra hai thành phần của công thức là
cacbon (cacbo) và nước (hidrat).
23.2 Cho biết hai loại nhóm chức có trong cabohidrat điển hình.
>C=O và -O-H. Các cacbohidrat là các polihydroxy andehit hoặc xeton, trong đó nhóm -OH liên
kết với các nguyên tử cacbon không phải là cacbon của nhóm cacbonyl.
23.3 (a) Tên gọi chung cho các cacbohidrat là gì? (b) Tiếp vị ngữ trong tên gọi của các cacbohidrat
đơn giản là gì?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
(a) Đường. (b) -ozơ, đôi khi đường thuộc loại xeton có có liếp vị ngữ -ulozơ.
23.4 Định nghĩa (a) saccarit, (b) monosaccarit, (c) disaccarit, (d) oligosaccarit và (e) polisaccarit.
(a) Saccarit là tên gọi khác của cacbohidrat và là thuật ngữ được sử dụng khi phân loại các
cacbohidrat. Chữ saccarit xuất phát từ chữ saccharum trong tiếng Latinh có nghĩa là đường. (b)
Monosaccarit là một đường đơn. (c) Disaccarit được cấu thành từ hai monosaccarit. d)
Người thực hiện: Trang 1
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Oligosaccarit cấu thành từ 3-10 monosaccarit. (e) Polisaccarit được cấu thành bởi trên 10
monosaccarit.
23.5 (a) Cho biết quan hệ về thành phần nguyên tử giữa hai monosaccarit và một disaccarit tương ứng.
(b) Viết công thức chung của các disaccarit. (c) Viết phương trình thủy phân trisaccarit dưới tác
dụng của enzim (sử dụng chữ thay công thức).
(a) Sự kết hợp hai phân tử monosaccarit hình thành nên một phân tử disaccarit đồng thời với việc
giải phóng một phân tử nước. (b) C n (H 2 O) n-1 . (c) Trisaccarit + 2H 2 O ⎯⎯
enzim ⎯
→ 3 monosaccarit.
23.6 Sử dụng tiếp vị ngữ -ozơ trong tên gọi mỗi monosaccarit sau : (a) HOCH 2 CHOHCOCH 2 OH, (b)
HOCH 2 (CHOH) 4 CHO và (c) HOCH 2 (CHOH) 4 CH 2 CHO.
Ngoài tiếp vị ngữ trên, chúng ta sử dụng các tiếp đầu ngữ ando-, xeto- để chỉ nhóm cacbonyl
tương ứng và -di-, -tri-,... để chỉ số nguyên tử cacbon trong mạch, như vậy (a) xetotetrozơ, (b)
andohexozơ và (c) deoxyandopentozơ (deoxy cho biết thiếu một nhóm -OH trên mạch). Một cách
chính xác hơn thì chất này thuộc loại 2-deoxyandopentozơ (thiếu một nhóm -OH trên nguyên tử
cacbon số 2).
23.7 Viết công thức phân tử cho (a) một tetrozơ tetrasaccarit và (b) một polypentosit (pentosan).
(a) Theo lập luân của bài tập 23.5a chúng ta có 4C 4 (H 2 O) 4 → C 16 (H 2 O) 13 + 3H 2 O, hay công thức
phân tử này có thể viết là C 16 H 26 O 13 . (b) Polysaccarit được hình thành từ n phân tử monosaccarit
và loại đi n phân tử H 2 O, như vậy công thức phân tử của loại hợp chất cho trên sẽ là [C 5 (H 2 O) 4 ] n
hay (C 5 H 8 O 4 ) n .
23.8 Xác định công thức của glucozơ từ các dữ kiện sau : Thành phần % các nguyên tố là C = 40,0 ; H
= 6,7 ; O = 53,3. Dung dịch chứa 9,0g glucozơ trong 100g nước đông đặc ở -0,93 o C.
40,0 6,7 53,3
C : H : O = = = =1: 2 : 1
12 1 16
⇒ công thức nguyên (CH 2 O) n , M = 30n
9.1000
180
M = 1,86. = 180 ⇒ n = = 3,
100.0,93
30
Công thức phân tử của glucozơ là C 6 H 12 O 6 (hexozơ).
HÓA HỌC LẬP THỂ
23.9 (a) Viết công thức Fischer cho các đồng phân D và L của một đường đơn giản nhất. (b) Viết kí
hiệu chỉ chiều quay cực của các đồng phân đối quang này. (c) Cho biết cấu hình tuyệt đối của
mỗi đồng phân.
(a) Đường là hợp chất polyhidroxy nên có tối thiểu hai nhóm -OH, đường đơn giản nhất phải là
một triozơ (glixerandehit) (b) Fischer áp đặt cấu hình D cho các đồng phân enan quay phải, như
vậy D là (+), L là (-). (c) D là R và L là S.
H
CHO
OH
CH 2 OH
D (OH bªn phi)
HO
CHO
H
CH 2 OH
L (OH bªn tr¸i)
23.10 Chỉ rõ cấu hình D/L cho các công thức chiếu Fischer dưới đây của glixerandehit.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
(a) HO
CH 2 OH
H
CHO
(b)
HOH 2 C
OH
H
CHO
(c)
H
CHO
OH
CH 2 OH
Trước hết chúng ta xác định cấu hình tuyệt đối R/S của chúng và với sự tương ứng R là D và S là
R ta xác định được cấu hình D/L. Với trật tự độ hơn cấp -OH > -CHO > -CH 2 OH ta có (a) R hay
D, (b) R hay D, (c) S hay L. Chú ý rằng trong các công thức (a) và (c) nguyên tử H nằm trên
đường ngang.
Người thực hiện: Trang 2
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
23.11 (a) Viết công thức cấu tạo của một đường xetozơ đơn giản nhất. (b) Cho biết sự khác nhau về cấu
tạo giữa đường xetozơ này và glixerandehit (không kể đến loại hợp chất cacbonyl).
(a) HOCH 2 COCH 2 OH. (b) Đường xetozơ này không có tâm bất đối.
23.12 (a) Trong andotetrozơ có bao nhiêu tâm bất đối? (b) Viết công thức Fischer cho các đồng phân
đối quang của một andotetrozơ và xác định cấu hình D/L của chúng.
(a) Có hai tâm bất đối : HOCH 2 - * CHOH- * CHOHCHO. (b) Theo qui ước cấu hình D của đường
ứng với nhóm -OH trên C * có chỉ số vị trí cao nhất ở phía bên phải và cấu hình L ứng với nhóm -
OH trên C * có chỉ số vị trí cao nhất ở phía bên trái :
H
CHO
OH HO
CHO
H HO
CHO
H H
CHO
OH
H OH HO H H OH HO H
CH 2 OH CH 2 OH CH 2 OH CH 2 OH
D - erythro L - erythro D - Threo L -Threo
23.13 Cho biết sự khác nhau giữa D-erythro và D-threo khi chúng bị oxi hóa nhẹ nhàng.
Khi oxi hóa nhẹ nhàng thì -CH 2 OH và -CHO chuyển thành nhóm -COOH, tạo ra các đồng phân
dia của axit tactaric. Dạng threo tạo một đồng phân đối quang hoạt động quang học, trong khi
dạng erythro tạo một đồng phân mezo không hoạt động quang học.
OHH
OH H
[O]
HOH 2 C C C CHO
HOOC C C COOH
H OH
H OH
HOH 2 C
D - threo
OH OH
C
H
C
H
CHO
[O]
Axit D -(-)-tactaric
OH OH
HOOC
D - erythro
Axit mezo-tactaric
23.14 Cho biết sự khác nhau giữa D-erythro và D-threo khi chúng bị khử.
C
H
C
H
COOH
Nhóm -CHO bị khử thành nhóm -CH 2 OH tạo ra 1,2,3,4-butantetrol. Threo tạo được một đồng
phân enan hoạt động quang học trong khi đó erythro tạo đồng phân mezo không hoạt động quang
học.
HOH 2 C
HOH 2 C
OHH
C C
H
OH
D - threo
OH OH
C
H
C
H
D - erythro
CHO
CHO
[Khö]
[Khö]
HOH 2 C
OHH
C C CH 2 OH
H OH
D-1,2,3,4-butantetrol
OH OH
HOH 2 C
C
H
C
H
CH 2 OH
mezo-1,2,3,4-butantetrol
23.15 Tại sao các đồng phân của axit tartric và 1,2,3,4-butantetrol hoạt động quang học được xếp vào
dãy D?
Trong suốt quá trình oxi hóa hoặc khử cấu hình của nguyên tử C bất đối không thay đổi, do đó
cấu hình D ban đầu được bảo toàn.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
23.16 Cho biết định nghĩa của thuật ngữ epime và dùng cấu hình erythro, threo để minh họa định nghĩa
này.
Thuật ngữ epime được sử dụng để chỉ các đồng phân dia có nhiều tâm bất đối, nhưng chỉ có một
cacbon bất đối có cấu hình khác nhau. D-threo và D-erythro là epime do cấu hình ở C 2 của chúng
khác nhau.
Người thực hiện: Trang 3
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
23.17 (a) Các hợp chất mạch hở sau đây có bao nhiêu nguyên tử cacbon bất đối : (i) andohexozơ như
glucozơ và (ii) 2-xetohexozơ như fructozơ? (b) Andohexozơ có bao nhiêu đồng phân quang học?
(a) (i) bốn : HOCH * 2 CHOH * CHOH * CHOH * CHOHCHO
(ii) ba : HOCH * 2 CHOH * CHOH * CHOHCOCH 2 OH
(b) Do có bốn nguyên tử cacbon bất đối nên sẽ có 2 4 = 16 đồng phân quang học.
23.18 Loại andohexozơ mạch hở nào có 8 đồng phân quang học?
PHẢN ỨNG
Deoxyandohexozơ có ba nguyên tử cacbon bất đối nên sẽ có 2 3 = 8 đồng phân quang học.
23.19 (a) Cho biết khả năng phản ứng, hiện tượng và sản phẩm tạo thành khi andohexozơ và 2-
xetohexozơ tác dụng với : (i) thuốc thử Tollens, (ii) thuốc thử Fehling, (iii) thuốc thử Benedict và
(iv) Br 2 /H 2 O. (b) Sản phẩm hình hành từ andohexozơ được xếp vào loại nào?
(a) Các thuốc thử này đều có tác dụng oxi hóa nhóm -CHO thành -COOH hoặc muối của nó. (i)
Thuốc thử Tollens là hợp chất phức Ag(NH 3 ) + 2 , cả hai chất đều tác dụng với thuốc thử này tạo
kết tủa trắng bạc. Sở dĩ đường xeto phản ứng được là do trong môi trường kiềm chúng đã chuyển
hóa thành một đường ando (xem bài 23.23). (ii) Thuốc thử Fehling là phức Cu 2+ tartrat trong
NaOH, cả hai chất đều tác dụng với thuốc thử này làm nhạt màu xanh của dung dịch thuốc thử và
hình thành kết tủa Cu 2 O màu đỏ gạch. (iii) Thuốc thử Benedict là phức Cu 2+ xitrat trong NaOH,
hiện tượng và sản phẩm hình thành giống như phản ứng của thuốc thử Fehling. (iv) Chỉ đường
ando phản ứng được làm mất màu da cam của dung dịch brom. (b) Sản phẩm hình thành từ cả hai
loại đường trên đều thuộc loại axit andonic HOCH 2 -CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-COOH.
23.20 Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho andotetrozơ tác dụng với HNO 3 .
HNO 3 oxi hóa đồng thời nhóm -CHO và -CH 2 OH thành nhóm -COOH, sản phẩm tạo thành
thuộc loại axit andaric HOOC-CHOH-CHOH-COOH.
23.21 Cho biết loại phản ứng và sản phẩm tạo thành khi cho andotetrozơ và xetotetrozơ tác dụng với
H 2 /Ni, dung dịch NaBH 4 hoặc Na/Hg.
Các tác tác nhân này đều đóng vai trò chất khử nhóm >C=O thành nhóm >CHOH, sản phẩm tạo
thành là một anditol HOCH 2 -CHOH-CHOH-CH 2 OH.
23.22 Viết công thức chiếu Fischer để chỉ rõ các đồng phân lập thể hình thành khi khử một D-
andotetrozơ và một D-xetotetrozơ.
D-andotetrozơ và sản phẩm khử anditol đều có hai nguyên tử cacbon bất đối (xem bài 23.14),
D-xetotetrozơ chỉ có một nguyên tử cacbon bất đối nhưng quá trình khử đã tạo nguyên tử cacbon
bất đối thứ hai do vậy sản phẩm khử chứa hỗn hợp hai đồng phân dia anditol.
H
CH 2 OH
O
OH
CH 2 OH
D - xetotetroz¬
H
H
CH 2 OH
OH
OH
CH 2 OH
mezo-anditol
+
HO
H
CH 2 OH
H
OH
CH 2 OH
D-anditol
23.23 Do tồn tại một cân bằng giữa andohexozơ và 2-xetohexozơ trong môi trường kiềm mà 2-
xetohexozơ phản ứng được với thuốc thử Fehling (xem bài 23.19). (a) Giải thích sự tồn tại của
cân bằng này. (b) Giải thích sự hình thành hai đồng phân dia andohexozơ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
(a) Sự tautome hóa trong môi trưòng kiềm của andohexozơ và 2-xetohexozơ tạo một trạng thái
trung gian chung, nhờ đó mà cân bằng giữa chúng được thiết lập.
H
H
H
C
C
C
O
OH
OH
H
H
C
C
C
OH
OH
OH
H
H
CH
O
OH
OH
andoz¬
endiol
xetoz¬
Người thực hiện: Trang 4
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
(b) Khi hình thành lại andozơ từ endiol, H + có thể tấn công vào C 2 -sp 2 từ hai phía khác nhau tạo
hai đồng phân epime khác nhau cấu hình của C 2 .
sp 2 - kh«ng bÊt ®èi
H C OH
2 C OH
H
C
endiol
OH
H
H
H
C
C
C
O
OH
OH
sp 3 - bÊt ®èi
+
H
HO
H
C
C
O
H
C OH
C¸c ®ång ph©n epime C 2
23.24 (a) Cho biết các sản phẩm tạo thành khi cho HIO 4 tác dụng với (i) HOCH 2 -CHOH-CHOH-
CHOH-CHOH-CHO (andozơ) và (ii) HOCH 2 -CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH 2 OH (2-xetozơ). (b)
Dựa trên loại phản ứng này trình bày một phương pháp đơn giản phân biệt hai đồng phân này.
(a) HIO 4 đóng vai trò một tác nhân oxi hóa : (i) -CHO, >CHOH chuyển thành HCOOH và -
CH 2 OH chuyển thành H 2 C=O, vậy sản phẩm là : 5HCOOH + H 2 C=O, (ii) >C=O chuyển thành
CO 2 , vậy sản phẩm là : 2H 2 C=O + 3HCOOH + CO 2 . (b) Nhận biết CO 2 dựa trên phản ứng tạo kết
tủa trắng CaCO 3 với dung dịch Ca(OH) 2 dư, từ đó nhận biết được xetozơ.
23.25 (a) Cho biết các chất trung gian và sản phẩm tạo thành khi cho D-threo tác dụng với PhNHNH 2 .
(b) Khi D-erythro tham gia phản ứng này thì sản phẩm là gì? Giải thích sản phẩm thu được. (c)
Có thể kết luận điều gì khi tiến hành phản ứng này với các đồng phân epime.
(a) Phản ứng của D-threo :
HO
H
CHO
H
OH
CH 2 OH
D - Threo
H C NNHPh
HO H
+ PhNHNH 2 PhNHNH 2
H OH
-PhNH
CH 2 OH
2 ,-NH 3
H C NNHPh H C
+ PhNHNH 2
H
C O
OH
CH 2 OH
H
C NNHPh
OH
CH 2 OH
osazon
NNHPh
(b) D-erythro cũng tạo một osazon giống như trên. Cấu hình C 2 trong hợp chất đường ban đầu
không quan trọng do nó đã bị oxi hóa thành nhóm >C=O tạo một xeton giống nhau tử cả hai loại
đường trên. (c) Nói chung các đồng phân epime-C 2 của đường ando tạo ra cùng một osazon.
23.26 Cho biết osazon hình thành từ 2-xetohexozơ và đánh giá khả năng hình thành sản phẩm này.
Phản ứng oxi hóa 1 o -OH dễ dàng hơn 2 o -OH, nên sự hình thành osazon diễn ra dễ dàng hơn.
H
C
NNHPh
C NNHPh
(H OH) 3
CH 2 OH
23.27 (a) 2-xetohexozơ đã được tổng hợp từ osazon của andoohexozơ như thế nào? (b) Phương pháp
này đã chuyển hóa glucozơ thành fructozơ, vậy bạn có thể nhận xét gì về cấu hình của các
nguyên tử C 3 , C 4 , C 5 của andohexozơ và của 2-xetohexozơ?
(a) Nhóm phenylhidrazinyl của osazon đã chuyển qua PhCHO tạo ra PhCH=NNHPh và một hợp
chất cacbonyl gọi là oson, sau đó nhóm andehit bị khử dễ dàng (trong khi nhóm xeton không bị
khử) tạo thành 2-xetohexozơ :
H
(H
C
C NNHPh
OH) 3
CH 2 OH
NNHPh
+ PhCHO
- 2PhCH=NNHPh
H
(H
C
C O
O
OH) 3
CH 2 OH
oson
Zn/HAc
CH 2 OH
C O
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
(H
OH) 3
CH 2 OH
(b) Cấu hình của các nguyên tử C 3 , C 4 , C 5 không thay đổi trong quá trình phản ứng, do vậy các
đường phải có cấu hình giống nhau ở các nguyên tử cacbon này.
Người thực hiện: Trang 5
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
23.28 (a) Viết hai sản phẩm là đồng phân hình thành trong phản ứng giữa D-threo và NaCN/HCN. (b)
Kết quả của phản ứng này có ảnh hưởng gì đến mạch cacbon?
(a) Sản phẩm là các đồng phân xianohidrin C 2 -epime :
H
HO
H
C
O
H
OH
CH 2 OH
D - Threo
+ NaCN/HCN
HO C
HO
H
CN
H
H
OH
CH 2 OH
(b) Mạch cacbon có số nguyên tử cacbon tăng thêm một.
+
H
HO
H
CN
C
OH
H
OH
CH 2 OH
23.29 Tại sao hai đồng phân epime trong bài 23.28 lại được tạo thành với hàm lượng không bằng nhau?
Nguyên tử C 2 bất đối trong các đồng phân epime hình thành từ nhóm cacbonyl, quá trình tấn
công vào hai phía của nhóm này chịu ảnh hưởng không gian làm cho tốc độ quá trình diễn ra
khác nhau nên sản phẩm tạo thành có hàm lượng khác nhau.
23.30 Cho biết sự biến đổi cấu trúc của (a) glucozơ và (b) fructozơ khi phản ứng liên tục với (1)
NaCN/HCN, (2) H 3 O + , (3) HI/P.
Glucozơ và fructozơ phản ứng tương tự như nhau, bước một là cộng thêm một nhóm -CN vào
nhóm >C=O tạo ra một xianohidrin, bước hai thủy phân nhóm -CN thành nhóm -COOH, bước ba
khử tất cả các nhóm -OH thành -H và sản phẩm tạo thành là một axit ankylcacboxilic. (a) Thu
được axit heptanoic không nhánh, điều này chứng tỏ glucozơ là một andohexozơ. (b) Thu được
axit 2-metylhexanoic mạch nhánh, điều này chứng tỏ fructozơ là một 2-xetohexozơ.
23.31 Cho biết các bước chuyển hóa từ andopentozơ thành andohexozơ theo phương pháp Kiliani-
Fischer, biết rằng bước đầu tiên của phương pháp này là phản ứng cộng HCN vào nhóm >C=O.
Các bước chuyển hóa :
HC
O
(HC OH) 2 + NaCN/HCN
HC OH
CH 2 OH
CN
HC
OH
(HC OH) 2
HC OH + H 3O +
CH 2 OH
COOH
HC
OH
(HC OH) 2
HC OH
CH 2 OH
O C
HC OH
(HC OH) 2 O
HC
CH 2 OH
HC OH
(HC OH) + Na/Hg
2
HC OH
- CO 2 CH 2 OH
D -andopentoz¬
xianohidrin axit glyconic δ-lacton D -andohexoz¬
Lưu ý rằng (i) γ-lacton cũng sinh ra đổng thời với δ-lacton và chúng tạo thành hỗn hợp không thể tách ra
khỏi nhau. (ii) Sản phẩm thu được cuối cùng là hỗn hai đồng phân C 2 -epime.
23.32 (a) Giai đoạn nào trong tổng hợp Kiliani-Fischer là tốt nhất để tách hai đồng phân dia? (b) Hiện
nay người ta đã cải tiến phương pháp Kiliani-Fischer như thế nào? (c) Andohexozơ thu được
thuộc dãy cấu hình D hay L? (d) Có thể áp dụng phương này để tăng mạch cho xetozơ mạch
thẳng được không?
(a) Giai đoạn tốt nhất là tách các đồng phân dia của axit glyconic, chúng được tách ra dưới dạng
muối kết tinh. (b) Các xianohidrin được khử trực tiếp thành andozơ bằng quá trình thủy phân có
xúc tác thích hợp. (c) Dãy D, do quá trình phản ứng không làm thay đổi cấu hình của nguyên tử
cacbon quy định dãy D/L. (d) Không, do sẽ tạo ra axit glyconic mạch nhánh.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
23.33 (a) Cho biết cấu tạo các chất trong sơ đồ chuyển hóa dưới đây, trong đó B là sản phẩm tách ra từ
cân bằng thuận nghịch với A :
Br / H2O
H
⎯ +
Na / Hg
2
Andozơ ⎯⎯⎯⎯→
A ←⎯
pyridin ⎯ → B ⎯→ C ⎯⎯⎯
→ D
(b) Cấu trúc mạch đã thay đổi như thế nào sau các bước chuyển hóa này?
HC
O
Người thực hiện: Trang 6
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
(a) A là axit andonic [xem bài 23.19(b)], B là đồng phân C 2 -epime của A, C là lacton, D là sản
phẩm khử của C và là đồng phân C 2 -epime của andozơ ban đầu. (b) Đây là một quá trình epime
hóa.
23.34 (a) Cho biết cấu tạo các chất trong sơ đồ chuyển hóa dưới đây:
Br2 / H2O
CaCO
Andohexozơ ⎯⎯⎯⎯→
E ⎯⎯⎯
3 H
→ F ⎯⎯ 2 O /
⎯⎯ 2 Fe(III) ⎯ → G
(b) Cấu trúc mạch thay đổi như thế nào? (c) Phương pháp này có tên gọi là gì? (d) Cho kết luận
về khả năng hình thành đồng phân epime.
(a) E là axit andonic, F là muối canxi của nó [HOCH 2 -CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-COO] 2 Ca,
G là một andopentozơ HOCH 2 -CHOH-CHOH-CHOH-CHO. (b) Mạch cacbon giảm bớt một
nguyên tử cacbon. (c) Phương pháp oxi hóa và decacboxilat hóa này có tên gọi là thoái phân Ruff.
(d) Trong quá trình chuyển hóa chỉ có nhóm α-CHOH bị oxi hóa thành nhóm -CH=O, còn các
nguyên tử cacbon bất đối khác không tham gia nên không có sự thay đổi cấu hình nào. Như vậy
không thể có đồng phân epime hình thành.
23.35 (a) Cho biết cấu tạo các chất trong sơ đồ chuyển hóa dưới đây:
NH
Andohexozơ ⎯⎯ ⎯⎯ 2 OH / baz Ac
⎯→
H ⎯⎯ 2 O /
⎯⎯
NaOAc MaOMe / MeOH
⎯ → J ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
→ K
(b) Giải thích bước cuối cùng. (c) Cấu trúc mạch thay đổi như thế nào? (d) Phương pháp này có
tên gọi là gì? (e) Cho kết luận về khả năng hình thành đồng phân epime.
CẤU TRÚC
(a) H là một oxim HOCH 2 -(CHOH) 4 -CH=NOH, I là một oxim đã bị axetyl hóa hoàn toàn
AcCH 2 -(CHOAc) 4 -CH=NOAc, J là sản phẩm của I tách bớt một HOAc : AcCH 2 -(CHOAc) 4 -
C≡N, K là một andopentozơ HOCH 2 -CHOH-CHOH-CHOH-CHO. (b) Bước này xảy ra sự
chuyển este, axetyl trong J chuyển thành metyl axetat và giải phóng các nhóm -OH, tiếp sau đó là
quá trình tách HCN. (c) Mạch cacbon giảm bớt một nguyên tử cacbon. (d) Thoái phân Wohl. (e)
Trong quá trình chuyển hóa chỉ có nhóm α-CHOH bị oxi hóa thành nhóm -CH=O, còn các
nguyên tử cacbon bất đối khác không tham gia nên không có sự thay đổi cấu hình nào. Như vậy
không thể có đồng phân epime hình thành.
23.36 Tiến hành thoái phân Ruff một andohexozơ hai lần tạo ra một andotetrozơ, oxi hóa andotetrozơ
bằng HNO 3 tạo thành axit meso-tartaric. Andohexozơ ban đầu thuộc dãy D hay L?
(CHOH) 2
H 4 C OH
H 5 C
CHO
OH
CH 2 OH
D -andohexoz¬
Cấu hình của các nguyên tử C 4 và C 5 của andohexozơ được giữ nguyên trong andotetrozơ. Vì sản
phẩm sinh ra là axit meso-tartaric nên hai nhóm -OH trên các nguyên tử C này phải cùng phía.
Như vậy có hai trường hợp có thể xảy ra. Nếu chúng cùng ở phía phải thì andohexozơ có cấu
hình D, còn nếu chúng cùng ở phía trái thì andohexozơ có cấu hình L :
CHO
COOH
CHO
H 4 C OH
H 4 C OH
HO 4 C H
2 Ruff
H 5 + HNO 3
C OH
H 5 + HNO 3
C OH
HO 5 2 Ruff
C H
CH 2 OH
COOH
CH 2 OH
(CHOH) 2
HO 4 C H
HO 5 C
CHO
CH 2 OH
D -andotetroz¬ axit meso tartaric L -andotetroz¬ L -andohexoz¬
23.37 D-andohexozơ nào khi bị oxi hóa bới HNO 3 tạo ra axit meso andaric?
Axit andaric có mặt phẳng đối xứng giữa C 3 và C 4 , vì vậy andohexozơ cũng phải có mặt phẳng
đối xứng giữa C 2 , C 3 , C 4 và C 5 . Hai khả năng có thể xảy ra :
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
H 2 C
H 3 C
H 4 C OH
H 5 C
CHO
OH
OH
OH
CH 2 OH
H 2 C
H 3 C
COOH
OH
OH
H 4 C OH
HO 4 C H
+ HNO 3 + HNO 3
H 5 C OH
H 5 C OH
COOH
H 2 C
HO 3 C
COOH
OH
H
COOH
H 2 C
HO 3 C
HO 4 C H
H 5 C
CHO
OH
H
OH
CH 2 OH
H
D -Alloz¬
Axit meso allaric
Axit meso galactaric
D -Galactoz¬
Người thực hiện: Trang 7
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
23.38 Tiến hành một lần thoái phân Ruff với D- allozơ và D-galactozơ sau đó oxi hóa bằng HNO 3 tạo
ra tương ứng một đồng phân meso và một đồng phân hoạt động quang học của axit pentaandaric.
Kết qủa này có phù hợp với kết quả tìm được ở bài 23.37 hay không?
Phù hợp. Khi C 2 của allozơ chuyển thành nhóm -CHO do phản ứng Ruff, các nguyên tử C 3 , C 4 và
C 5 vẫn phải giữ nguyên tính đối xứng của cấu hình để khi oxi hóa thì sản phẩm tạo ra là axit meso
andaric, như vậy các nhóm -OH phải ở cùng phía và vì allozơ thuộc dãy D nên chúng cùng ở phía
bên phải. Trong galactozơ, tính đối xứng bị phá hủy khi C 2 chuyển thành nhóm -CHO, như vậy
các nhóm -OH không nằm cùng phía.
23.39 Có các D-andohexozơ nào khác tạo được một (a) đồng phân hoạt động quang học và (b) đồng
phân mezo của axit pentaandaric khi chúng chúng cũng trải qua các giai đoạn phản ứng giống
như bài 23.38?
Xem hình 23-1
HO
HO
H
H
CHO
C
C
C OH
C
H
H
OH
CH 2 OH
H
HO
H
H
CHO
C
C
C OH
C
CH 2 OH
(a)
OH
H
OH
HO
HO
HO
H
CHO
C
C
C H
C
H
H
OH
CH 2 OH
Người thực hiện: Trang 8
HO
H
H
H
CHO
C
C
C OH
C
H
OH
OH
CH 2 OH
HO
H
HO
H
CHO
C
C
C H
C
CH 2 OH
(b)
H
OH
OH
H
H
HO
H
COOH
C
C
C H
C
OH
OH
OH
CH 2 OH
Hình 23-1
23.40 Mỗi một andohexozơ như D-allozơ, D-glucozơ và D-talozơ đều tạo được axit meso-heptandaric
sau khi oxi hóa một trong hai sản phẩm của phản ứng tăng mạch Kiliani. Xác định cấu tạo của
andohexozơ và axit meso, biết talozơ là đồng phân C 2 -epime của galactozơ.
Có ba axit meso-heptaandaric như trong hình 23-2.
H
H
H
H
CHO
C
C
C OH
C
OH
OH
OH
CH 2 OH
D-alloz¬
1. Kiliani
2. HNO 3
H
C
H C OH
MÆt ph¼ng
H C OH
®èi xøng
H C OH
H
COOH
C
OH
OH
COOH
HO
HO
HO
H
CHO
C
C
C H
C
H
H
OH
CH 2 OH
1. Kiliani
2. HNO 3
CHO
H C OH
1. Kiliani
HO C H
2. HNO
H C OH 3
H
H
C
OH
CH 2 OH
D-glucoz¬
HO C H
MÆt ph¼ng
HO C H
®èi xøng
HO C H
H
COOH
C
C
OH
OH
COOH
H
C
H C OH
MÆt ph¼ng
HO C H
®èi xøng
H C OH
H
COOH
C
OH
OH
COOH
D-taloz¬
23.41 Xác định cấu tạo của D-arabinozơ, biết andozơ này thu được từ phản ứng thoái phân Ruff của D-
mannozơ (một đồng phân C 2 -epime của glucozơ).
Cấu tạo của D-arabinozơ :
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
HO
HO
H
H
CHO
C
C
C OH
C
H
H
OH
CH 2 OH
D-mannoz¬
Ruff
HO
H
H
CHO
C
C OH
C
H
OH
CH 2 OH
D-arabinoz¬
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
23.42 Viết cấu tạo của D-ribozơ, một cấu tử của ARN, biết rằng D-ribozơ và D-arabinozơ tạo osazon
giống nhau.
Do D-ribozơ và D-arabinozơ tạo osazon giống nhau nên chúng là đồng phân C 2 -epime.
H
H
H
CHO
OH
OH
OH
CH 2 OH
D - Riboz¬
H
H
H
C
C NNHPh
C
OH
OH
CH 2 OH
osazon
NNHPh
HO
H
H
CHO
H
OH
OH
CH 2 OH
D - arabinoz¬
23.43 Các andopentozơ là D-xylozơ và D-lyxozơ tạo osazon giống nhau và khi bị oxi hóa thì tương ứng
tạo một đồng phân mezo và một đồng phân hoạt động quang học của axit andaric. Viết công thức
cấu tạo của chúng.
Chúng là đồng phân C 2 -epime. Xylozơ tạo axit meso andaric do có đối xứng cấu hình ở C 2 , C 3 và
C 4 .
H
HO
H
CHO
OH
H
OH
CH 2 OH
D - Xyloz¬
HNO 3
H
HO
H
COOH
OH
H
OH
COOH
Axit meso xylaric
HO
HO
H
CHO
H
H
OH
CH 2 OH
D - Lyxoz¬
HNO 3
HO
HO
H
COOH
H
H
OH
COOH
Axit D-lyxaric
23.44 Viết công thức cấu tạo cho hai vòng lacton sáu cạnh hình thành từ axit glucaric (axit andaric của
glucozơ).
Công thức :
H
HO
H
H
COOH
C
C
C OH
C
OH
H
OH
COOH
Axit glucaric
H +
H
HO
H
H
O
C
C
C
C OH
C
OH
H
O
COOH
Lacton A
+
H
HO
H
H
COOH
C
C
C OH
C
C
O
H
OH
O
Lacton B
23.45 Khử các lacton trong bài 23.44 tạo thành axit andonic, lacton của axit này được xử lý với Na/Hg
và CO 2 tạo thành andohexozơ. Viết cấu tạo của mỗi andohexozơ tạo thành và cho biết cấu hình
của chúng thuộc dãy D hay L.
Dãy chuyển hóa tạo andohexozơ của mỗi lacton :
A
H
CH 2 OH
C
OH
HO C H
HO C H
khö - H 2 O
Na/Hg
H C OH
H C OH
CO
H C OH
H C OH
2
COOH
H
CH 2 OH
C
C
O
O
CH 2 OH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
H
HO
H
H
C
C
C OH
C
OH
H
OH
CHO
HO
HO
H
HO
CHO
C
C
C
C
H
H
OH
H
CH 2 OH
L- Guloz¬
Người thực hiện: Trang 9
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
B
khö
H
HO
H
H
COOH
C
C
C OH
C
OH
H
OH
CH 2 OH
- H 2 O
H
HO
H
H
O
C
C
C
C OH
C
OH
H
O
CH 2 OH
Na/Hg
CO 2
H
HO
H
H
CHO
C
C
C OH
C
OH
H
OH
CH 2 OH
D-glucoz¬
23.46 Emil Fischer, cha đẻ của nghành hóa học cacbohidrat, đã sử dụng L-gulozơ tổng hợp (ông đã
biết cấu tạo của nó) để xác định cấu tạo các đồng phân epime D-glucozơ và D-mannozơ (cấu tạo
của các chất này chưa thiết lập được). Ông đã suy luận điều này như thế nào?
Oxi hóa L-gulozơ và D-glucozơ tạo thành cùng một axit andaric (xem công thức trong trong bài
23.44). Fischer kết luận rằng L-gulozơ và D-glucozơ có cùng cấu hình của cacbon bất đối và chỉ
khác nhau là nhóm -CHO của L-gulozơ ở phía dưới, còn nhóm -CHO của D-glucozơ ở phía trên.
Do đã biết cấu tạo của L-gulozơ nên suy ra cấu tạo của D-glucozơ, đồng thời cấu tạo của D-
mannozơ cũng được biết do D-glucozơ và D-mannozơ là đồng phân C 2 -epime.
23.47 (a) L-andozơ nào có thể tạo axit andaric giống như D-mannozơ? (b) Axit andaric của D- và L-
mannozơ quan hệ với nhau như thế nào?
(a) Không. (b) Chúng là các đồng phân đối quang (enan), xem hình 23-3.
H.23-3 :
HO
HO
H
H
CHO
H
H
OH
OH
CH 2 OH
D - Mannoz¬
HNO 3
HO
HO
H
H
COOH
H
H
OH
OH
COOH
Axit D-andaric
H
H
HO
HO
COOH
OH
OH
H
H
COOH
Axit L-andaric
CHO
CHO
H OH
H OH
H OH
HO OH
HO H
HNO 3 H OH
HO H
HO H
CH 2 OH
CH 2 OH
L- Mannoz¬
H 23-4: L- idoz¬
23.48 (a) Tại sao khi nghịch chuyển cấu hình C 5 của D-glucozơ lại không thu được L-glucozơ? (b) Sự
nghịch chuyển này lại tạo ra L-idozơ, viết công thức cấu tạo của L-idozơ.
(a) Để thu được L-glucozơ (đồng phân đối quang của D-glucozơ) cần phải nghịch chuyển cấu
hình của tất cả các nguyên tử cacbon bất đối trong D-glucozơ. (b) Xem hình 23-4.
23.49 (a) So sánh và giải thích sự khác nhau khi cho một andohexozơ và một andehit tác dung với
lượng dư ROH trong HCl khan. (b) Cho biết tên gọi chung của sản phẩm sinh ra từ andohexozơ
và tên gọi riêng nếu andohexozơ là glucozơ.
(a) Andehit phản ứng với 2 đương lượng ROH để tạo ra một axetal, andohexozơ chỉ phản ứng
với 1 đương lượng ROH. Sở dĩ có sự khác nhau này là vì andohexozơ đã là một semi axetal do
phản ứng cộng khép vòng nội phân tử giữa -OH và -CHO, nên chỉ cần thêm một đương lượng
ROH để tạo axetal. Điều này cũng đã chứng tỏ rằng andohexozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng (b)
glycozit và glucozit.
23.50 (a) Giải thích sự tự hình thành hai đồng phân dia của glucozơ trong dung dịch nước. (b) Viết cấu
tạo và gọi tên các đồng phân dia này. (c) Các đồng phân dia trong trường hợp này được gọi là
gì?. (d) Có thể tạo bao nhiêu metyl glucozit?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
(a) Khi nhóm -CH=O chuyển thành semiaxtal vòng thì C 1 của nó cũng trở thành một tâm bất đối
và hình thành nên hai đồng phân, một có nhóm -OH ở bên phải và một ở bên trái. (b) Xem hình
23-5, α-D-glucozơ có C 1 -OH ở bên phải và β-D-glucozơ có C 1 -OH ở bên trái. (c) Đồng phân
anome. (d) Hai. α-D-glucozơ tạo ra metyl α-D-glucozit và β-D-glucozơ tạo ra metyl β-Dglucozit.
Người thực hiện: Trang 10
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Hình 23-5 :
H OH
C
H
HO
H
H
C
C
C OH
C
OH
H
CH 2 OH
α-D-glucoz¬
O
H O
C
Người thực hiện: Trang 11
H
HO
H
H
C
C
C OH
C
OH
H
OH
CH 2 OH
glucoz¬ m¹ch hë
HO H
C
H
HO
H
H
C
C
C OH
C
OH
H
CH 2 OH
β-D-glucoz¬
23.51 Có phải các đồng phân anome của D-glucozơ có cùng giá trị góc quay cực riêng nhưng ngược
dấu?
Không, hiện tượng này chỉ xảy ra với các đồng phân enan, đồng phân anome không phải là đồng
phân enan.
23.52 Đồng phân epime và anome khác nhau như thế nào?
Đồng phân anome là đồng phân C 1 -epime.
23.53 Gọi tên đồng phân enan của α-D-(+)-glucozơ.
α-L-(-)-glucozơ. Theo định nghĩa thì đồng phân α-enan có nhóm -OH semiaxetal cùng phía với
nhóm -OH trên nguyên tử C qui định cấu hình D/L.
23.54 Tại sao các andozơ phản ứng được với dung dịch Fehling và PhNHNH 2 nhưng lại không phản
ứng với NaHSO 3 .
Các andozơ trong tự nhiên tồn tại cân bằng giữa dạng α, β và mạch hở, trong đó chỉ có dạng
mạch hở là có nhóm andehit nhưng nồng độ của dạng này rất thấp (khoảng 0,02%). Các phản ứng
trên đều xảy ra với nhóm andehit nhưng có khác biệt một chút là phản ứng của dung dịch Fehling
và PhNHNH 2 diễn ra một chiều làm chuyển dời cân bằng của dạng α và β về phía mạch hở, vì
vậy phản ứng có xảy ra. Trong khi đó phản ứng của NaHSO 3 là phản ứng thuân nghịch, khi nồng
độ andehit nhỏ thì phản ứng này không thể xảy ra.
23.55 Glycosit có phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc Fehling hay không?
Không, glycozit là một semiaxetal bền trong môi trường kiêm, chúng không có nhóm -CH=O nên
không khử được.
23.56 (a) Viết hai sản phẩm của phản ứng giữa một andohexozơ với lượng dư Ac 2 O/NaOAc. (b) Những
sản phẩm này có phản ứng với dung dịch Fehling hoặc PhNHNH 2 hay không? Giải thích.
(a) Sản phẩm là α- và β-pentaaxetat của semiaxetal, không có pentaaxetat của andehit. C 1 -OH
của đồng phân anome đã bị axetyl hóa, trong khi đó -OH tham gia tạo vòng không còn để có thể
axetyl hóa. (b) Không, do các pentaaxetat không bị thủy phân trong môi trưưòng kiềm, chúng
không có nhóm -CH=O tự do.
23.57 Viết hai sản phẩm của phản ứng giữa một andohexozơ với lượng dư (MeO) 2 SO 2 hoặc MeI trong
dung dịch NaOH và giải thích sự hình thành các sản phẩm này.
Các nhóm -OH của đường có tính axit mạnh hơn so với các nhóm -OH của rượu do ảnh hưởng
hiệu ứng cảm ứng âm giữa chúng. Năm nhóm -OH tự do sẽ chuyển thành các ankoxi thông qua
phản ứng thế S N 2 với tác nhân metyl đã được hoạt hóa. Chúng ta lại thu được sản phẩm là hỗn
hợp của α- và β-pentametyl glycozit.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
23.58 Loại vòng thường gặp ở các semiaxetan này là gì? Gọi tên mỗi loại.
Với mục đích tạo ra các vòng bền, với tốc độ hình thành nhanh thì loại vòng thường gặp có 5
hoặc 6 nguyên tử, trong đó một nguyên tử là oxi. Các semiaxetan vòng năm cạnh được gọi là
furanozơ và các semiaxetan vòng sáu cạnh được gọi là pyranozơ.
O
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
23.59 (a) Andozơ nhỏ nhất có thể hình thành nên semiaxetan vòng là chất nào? (b) Cho biết các nhóm
chức đã tham gia vào quá trình tạo vòng này.
(a) Andozơ nhỏ nhất có khả năng này là tetrozơ, với bốn nguyên tử cacbon và một nguyên tử oxi
sẽ tạo được một vòng năm cạnh. (b) Vòng được hình thành bởi phản ứng kết hợp giữa nhóm -
CHO và nhóm -OH cuối mạch.
23.60 Viết cấu tạo và chỉ rõ hai đồng phân anome của D-threo.
Cấu tạo và đồng phân anome của D-threo :
H
HO
H
C
C
H 2 C
OH
H
C OH
O
β-D-threofuranoz¬
H
HO
H
C
C
O
H
C OH
CH 2 OH
D-threoz¬
HO
HO
H
C
C
H 2 C
H
H
C OH
O
α-D-threofuranoz¬
23.61 α và β-D-glucozơ có góc quay cực riêng khác nhau.Khi hoà tan dạng này hoặc dạng kia vào nước
góc quay cực của chúng đều bị thay đổi cho đến một giá trị không đổi giống nhau. (a) Cho biết
thuật ngữ được sử dụng cho trường hợp biến đổi này. (b) Giải thích sự biến đổi đó.
(a) Sự chuyển đổi góc quay này được gọi là sự nghịch chuyển. (b) Dạng α và β-D-glucozơ đều
tạo được cân bằng với dạng mạch hở chứa nhóm -CHO và do vậy chúng có thể tạo cân bằng với
nhau :
α -D-glucozơ dạng andehit β-D-glucozơ
Khi mỗi anome bắt đầu thiết lập cân bằng thì góc quay cực riêng của chúng cũng bắt đầu thay đổi
và chỉ giữ nguyên khi cân bằng đã được thiết lập. Các bazơ như NaOH có thể làm xúc tác cho
quá trình này nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.
23.62 Tính thành phần % các anome thu được tại cân bằng hình thành do sự nghịch chuyển của
glucozơ, biết giá trị góc quay cực riêng của α và β-D-glucozơ lần lượt bằng +112 o , +19 o và giá trị
góc quay cực của hỗn hợp tại cân bằng là +52,7 o .
Đặt a và b lần lượt là phần mol của α và β-D-glucozơ, ta có :
a + b = 1
112a + 19b = 52,7
Giải hệ phương trình này thu được a × 100% = 36,2% và b × 100% = 63,8%
23.63 Những phát biểu sau là đúng hay sai : (a) Glucozơ là andozơ duy nhất có khả năng nghịch
chuyển. (b) Xetozơ cũng có khả năng nghịch chuyển. (c) Các glucosit nghịch chuyển được. (d)
Có quan hệ giữa khả năng nghịch chuyển và khả năng khử thuốc thử Fehling của một đường.
(a) Sai, sự nghịch chuyển xảy ra với mọi đường có tồn tại dạng semiaxetan. (b) Đúng, xetozơ tồn
tại như một semiaxetan và cũng có các anome. (c) Sai, nhóm –OH của anome đã tham gia quá
trình ete hóa và do vậy cân bằng với dạng chứa nhóm cacbonyl tự do bị phá vỡ. (d) Đúng, quá
trình khử thuốc thử Fehling và sự nghịch chuyển đều do sự có mặt của nhóm cacbonyl tự do.
23.64 Từ các dữ kiện sau cho biết D-glucozơ là furanozơ hay pyranozơ? Gọi tên các sản phẩm trung
gian của quá trình này :
MeOH /
D-glucozơ ⎯⎯ ⎯⎯
Me2SO4
/
⎯→
A ⎯⎯⎯⎯⎯
⎯→
B ⎯ ddHCl ⎯⎯→
C ⎯⎯
⎯
→ axit 2,3-dimetoxisucxinic +
axit 2,3,4-trimetoxiglutaric.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Phản ứng xảy ra với các cấu tạo furanozơ và pyranozơ :
Người thực hiện: Trang 12
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
H OH
C
H
MeO
H
H
C
C
C OMe
C
OMe
H
CH 2 OMe
pyranoz¬
H OH
C
H
MeO
H
H
C
C
C
C
OMe
H
OMe
CH 2 OMe
furanoz¬
Hình 23-6
O
O
H
MeO
H O
C
H
H
C
C
C OMe
C
OMe
H
OH
CH 2 OMe
d¹ng andehit
H
MeO
H O
C
H
H
C
C
C OH
C
OMe
H
OMe
CH 2 OMe
d¹ng andehit
HNO 3
(b)
(a)
HNO 3
HNO 3
(c)
(d)
HNO 3
COOH
Người thực hiện: Trang 13
H
MeO
H
C
C
OMe
H
C OMe
COOH
+ CO 2
axit 2,3,4-trimetoxiglutaric
H
MeO
COOH
C
C
OMe
H
COOH
+ MeOCH 2 COOH
axit 2,3-dimetoxisucxinic
H
MeO
H
COOH
C
C
OMe
H
COOH
axit 2,3-dimetoxisucxinic
COOH
C OMe
COOH
+
axit dimetoxiglyxeric
+ MeOCH 2 COOH
Các sản phẩm trung gian là :
A = metyl D-glucosit (ete hóa nhóm OH-anome)
B = metyl tetra-O-metyl-glucosit (ete hóa 4 nhóm OH khác)
C = tetra-O-metyl-glucozơ (OMe-anome bị thủy phân)
H
COOH
C OMe
CH 2 OMe
axit metoximalonic
Cấu tạo các sản phẩm sinh ra do sự oxi hóa mãnh liệt là :
HOOCCH(OMe)CH(OMe)COOH + HOOCCH(OMe)CH(OMe)CH(OMe)COOH
Các nhóm -OH trên nguyên tử cacbon tham gia vào quá trình hình thành vòng semiaxetan thì
không bị metyl hóa. Đối với vòng năm cạnh furanozơ thì đó là nhóm -OH ở C 1 và C 4 , còn đối với
vòng sáu cạnh pyranozơ thì đó là nhóm -OH ở C 1 và C 5 . Sự oxi hóa mãnh liệt trong giai đoạn
cuối cùng đã chuyển nhóm C-OH-anome thành nhóm -COOH và gây ra sự cắt mạch ở liên kết
bên cạnh nguyên tử C liên kết với nhóm -OH bậc 2. Hình 23-6 minh họa sản phẩm có thể có sinh
ra từ mỗi loại vòng, các hướng tạo sản phẩm (a) và (b) là từ vòng sáu cạnh pyranozơ, còn (c) và
(d) là từ vòng năm cạnh furanozơ. Vì hướng (a) và (b) đã tạo ra các sản phẩm tương ứng với các
sản phẩm thu được từ thực nghiệm nên glucozơ phải có cấu tạo vòng pyranozơ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
23.65 Từ dãy chuyển hóa dưới đây, làm thế nào để xác định một metyl glucosit có vòng pyranozơ hay
furanozơ : đường
⎯ 1.HIO4
⎯⎯
→
2.
dung dÞch Br2
⎯
⎯⎯⎯⎯⎯→
3.H3
O
⎯ +
⎯ ⎯⎯ →
Đầu tiên HIO 4 gây phân cắt liên kết C-C liên kết với các nhóm -OH liên tiếp, sau đó dung dịch
Br 2 oxi hóa nhóm -CHO thành nhóm -COOH, và cuối cùng axit được sử dụng để thủy phân cầu
nối axetan nhờ đó có thể phân mảnh hợp chất ban đầu. Hình 23-7 cho biết các sản phẩm sinh ra
từ mỗi loại vòng :
+
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
H C OCH 3
H C OH
2HIO 4
HO C H O
H
H
C OH
C
CH 2 OH
Metyl α-D-glucopyranosit
H C OCH 3
H C OH 2HIO 4
HO C H O
H
H
C
C
OH
CH 2 OH
Metyl α-D-glucofuranosit
H C OCH 3
H C O
H O
H
H
H
COOH
C O
C
CH 2 OH
C
1. dd Br2
2. H 3 O +
H C O
COOH
H
+
COOH
C
OH
CH 2 OH
Axit D-glyxeric
H C OCH 3 H C O
H C O
COOH
1. dd Br2
H C O O
+
2. H 3 O +
H C
COOH
H 2 C O
O
H
C
OH
COOH
Axit hidroximalonic
COOH
- CO 2
H C OH
Như vậy nếu so sánh các sản phẩm thực nghiệm thu được với hai hướng chuyển hóa trên sẽ xác
định được loại vòng.
23.66 (a) Vẽ công thức Haworth cho α-D-glucopyranozơ. (b) Công thức của dạng β có khác ở điểm
nào?
Công thức Haworth có dạng vòng phẳng đặt vuông góc với mặt phẳng giấy. Xoay C 6 trong công
thức Fischer (A) ra phiá sau mặt phẳng giấy, quay liên kết C 4 -C 5 sao cho nhóm C 5 -OH đến gần
nhóm -CH=O để tạo vòng (B). Với cách thực hiện này thì nhóm -CH 2 OH cuối mạch sẽ ở phía
trên đối với tất cả các đường-D. Trong loại vòng này nguyên tử O luôn ở xa người quan sát và
nguyên tử C-anome ở phía bên phải, các nhóm thế bên trái trong công thức Fischer ở phía trên
mặt phẳng vòng và nhóm thế bên phải sẽ ở phía dưới. Xem hình 23-8. (b) Trong đồng phân
anome dạng β, nhóm -OH-anome ở phía trên.
1 CHO
H OH
H
CH 2 OH
CH 2 OH
HO H H CH 2 OH H OH
OH H
H
H O
H
H OH
OH H C
C
H
OH H
O
O
OH H
H OH OH
OH
OH
6 CH2 OH
H OH
H OH
H OH
A B C
23.67 Vẽ cấu dạng ghế cho β-D-glucopyranozơ
Có hai cấu dạng ghế chuyển hóa lẫn nhau, ở đây chúng ta chọn cấu dạng bền hơn ứng với nhóm
thế lớn nhất (nhóm -CH 2 OH) ở vị trí biên. Xem hình 23-9
Hình 23-9 :
HO
HO
H
OH
H
H
H
O
OH
H
OH
H o Æc ® ¬n gin h¬n :
HO
HO
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
23.68 Tại sao β-D-glucopyranozơ chiếm hàm lượng lớn trong tự nhiên?
Các nhóm thế trong cấu dạng ghế đều ở vị trí biên nên cấu dạng này bền.
23.69 Vẽ cấu dạng ghế bền và kém bền cho (a) β-D-manopyranozơ (xem bài 23-47) và (b) β-Lglucopyranozơ
(a) Xem hình 23-10(a), ứng với cấu dạng bền hơn, nhóm -CH 2 OH và ba nóm -OH khác ở vị trí
biên. (b) Xem hình 23-10(b).
H
OH
H
H
H
H
O
OH
H
OH
H
OH
Người thực hiện: Trang 14
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
(a)
(b)
OH
H OH
OH
HO
HO
H
H
HO
HO
H
O H
OH O
OH
H
H
OH
H
OH
OH
H
H
(bền hơn)
(bền hơn)
H
H
H
OH
OH
H
Hình 23-10
H
OH
OH
O H
OH
H
OH
O
H
OH
H
H
OH
H
(kém bền hơn)
(kém bền hơn)
23.70 (a) Vẽ cấu dạng ghế bền và kém bền cho α-D-idopyranozơ (đồng phân epime của D-glucozơ -
xem bài 23.45). (b) Giải thích sự lựa chọn của bạn.
(a)
HO
(a) Xem hình 23-11. (b) Dù nhóm -CH 2 OH ở vị trí trục, nhưng lại có bốn nhóm -OH ở vị trí biên
nên cấu dạng (a) bền vững hơn.
H
HO
H
H
OH
O
H
H
OH
OH
(bền hơn)
(b)
H
Hình 23-11
OH OH
H
OH
H
OH O
H
OH
H
(kém bền hơn)
23.71 (a) Trong fructozơ nguyên tử cacbon nào là C-anome? (b) Viết công thức chiếu Fischer cho các
đồng phân anome của (i) D-fructofuranozơ và (ii) D-fructopyranozơ.
(a) C 2
(b) (i) D-fructofuranozơ :
1 CH2 OH
OH
HO H
H OH
H O
6 CH2 OH
α-D-fructofuranoz¬
(ii) D-fructopyranozơ :
1 CH2 OH
OH
HO H
H OH
H OH
6 CH2 O
HO
1 CH2 OH
HO H
H OH
H O
6 CH2 OH
β-D-fructofuranoz¬
HO H
H OH
H OH
6 CH2 O
1 CH2 OH
O
HO H
H OH
H OH
6 CH2 OH
d¹ng m¹ch hë
α-D-fructopyranoz¬ β-D-fructopyranoz¬
23.72 Vẽ công thức chiếu Haworth cho các đồng phân anome của D-fructofuranozơ.
HO
1 CH2 OH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Công thức chiếu Haworth các đồng phân anome của D-fructofuranozơ :
Người thực hiện: Trang 15
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
HOH 2 C 6
O
1 CH 2 OH
HOH 2 C
O
OH
HO
OH
HO
CH 2 OH
OH
OH
α-D-fructofuranoz¬ β-D-fructofuranoz¬ Hình 23-12
23.73 Tương tự bài 23-66, chỉ ra cách hình thành công thức chiếu Haworth cho các đồng phân anome
của D-fructopyranozơ.
Nhóm OH-anome quay xuống dưới và ở vị trí cis so với C 5 -OH tạo tạo ra dạng α, Nhóm OHanome
quay lên trên và ở vị trí trans so với C 5 -OH tạo tạo ra dạng β :
HO
OH
O 1
CH 2 OH
HO
OH
HO
CH 2
OH
OH
HO
CH 2 OH O OH
O
HO
OH
HO
1 CH 2 OH
α-D-fructopyranoz¬ β-D-fructopyranoz¬ Hình
23-13
23.74 (a) Vẽ cấu dạng ghế bền cho a-D-fructopyranozơ. (b) (b) Công thức của dạng β có khác ở điểm
nào?
(a) Xem hình 23-14. (b) OH và 1 CH 2 OH trên C 2 đảo vị trí.
HO
DISACCARIT VÀ POLISACCARIT
H
H
OH
H
OH
O
H
OH
1 CH 2 OH
Hình 23-14
23.75 (a) Cho biết đặc điểm cấu tạo đặc trưng của các disaccarit. (b) Trong công thức của disaccarit trật
tự các monosaccarit được quy định như thế nào?
(a) Disaccarit là một glycosit, trong đó nhóm OH-anome của monosaccarit thứ nhất tạo cầu nối
theo kiểu axetan với -OH của monosaccarit thứ hai (monosaccarit thứ hai này được gọi là
aglycon). (b) Aglycon là monosaccarit ở phía cuối bên phải.
23.76 (a) Biểu diễn cấu tạo dưới dạng công thức Fischer, công thức dạng ghế và (b) gọi tên theo danh
pháp IUPAC cho mantozơ, một disaccarit có aglycon là một phân tử glucozơ (A), aglycon đã sử
dụng C 4 -OH của nó để liên kết với α-OH của nột phân tử glucozơ thứ hai (B). (c) Đặc điểm cấu
trúc nào của mantozơ là không xác định?
(a) Xem hình 23-15. (b) 4-O-(α-Dglucopyranozơ)-β-D-glucopyranozơ. (c) Cấu hình C-anome
của aglycon là không xác định.
Axetan
Semiaxetan
H O
HO H
C
C
HOH
H C OH
H C OH
O
HO
OH
HO C H O HO C H O
HO
H C OH
H C O
OH
O
O
H C
H C
HO
OH
OH
CH 2 OH (B) CH 2 OH (A) H×nh 23-15
23.77 Cho biết sản phẩm của phản ứng giữa mantozơ và (a) dung dịch HCl, (b) enzim mantaza và (c)
enzim emulsin.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 16
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
(a) và (b) Mantozơ bị thủy phân tạo ra hai đương lượng glucozơ, mantaza chỉ xúc tác cho quá
trình thủy phân cầu nối α-glycosit. (c) Không phản ứng, emulsin chỉ xúc tác cho quá trình thủy
phân cầu nối β-glycosit
23.78 Mantozơ phản ứng như thế nào với (a) dung dịch Fehling, (b) dung dịch NaOH, (c) dung dịch
brom và (d) lượng dư PhNHNH 2 .
Vì aglycon của mantozơ có nhóm OH-anome tự do, các anome tồn tại cân bằng với dạng mạch
hở chứa nhóm andehit, nên mantozơ phản ứng được với tất cả các chất nêu trên, liên kết glycosit
không bị ảnh hưởng. (a) và (c) C 1 -anome của aglycon bị oxi hóa thành -COOH. (b) Xảy ra sự
nghịch chuyển. (d) Hình thành nên một osazon.
23.79 Khi oxi hóa mantozơ bằng dung dịch brom thu được axit cacboxilic (C), axit này phản ứng với
(MeO) 2 SO 2 /NaOH tạo ra một dẫn xuất octametyl (D).Thủy phân (D) trong HCl thu được 2,3,4,6-
tetra-O-metyl-D-glucopyranozơ (E) và axit 2,3,5,6-tetra-O-metyl-D-gluconic (F). Sử dụng các dữ
liệu trên và kết quả của các bài 23.77, 23.78 lập luận xác định cấu tạo mantozơ và các chất C, D,
E, F.
Từ kết quả của các bài 23.77 và 23.78 ta biết rằng mantozơ là một α-glycosit, aglycon của nó có
chứa OH-anome tự do (lập thể chưa xác định). Axit (C) hình thành do sự oxi hóa C 1 của aglycon
(A) thành nhóm -COOH, kết quả là vòng semiaxetan của nó bị phá vỡ. Quá trình metyl hóa trước
khi thủy phân thành monosaccarit đã xác định các nhóm -OH trên các nguyên tử cacbon không
tham gia vào bất khì liên kết nào. Nguyên tử O trên C 5 của E không bị metyl hóa cho thấy rằng
nó đã tham gia vào sự hình thành vòng pyranozơ. Vì tất cả các nhóm -OH của E, trừ OH-anome
và -OH tạo vòng, đều bị metyl hóa nên ta có thể suy ra rằng E sinh ra từ B và F sinh ra từ A. C 4 -
OH của F không bị metyl hóa cho thấy rằng -OH này đã tham gia hình thành cầu nối ete. Xem
hình 23-16.
HOH
HOMe
O
O
HO
Mantoz¬
dd Br 2 OH Me
HO
2 SO MeO
4
OMe
MeO
OH
OH NaOH
OMe OMe
O
O
HO COOH
MeO COOH
OH
OMe
H×nh 23-16
H 3 O +
MeO
MeO
HOMe
O
MeO
OH
+
HO
MeO
OMe
MeO
OMe
COOH
23.80 Xenlobiozơ, một disaccarit thu được từ xenlulozơ, có cấu các cấu tử giống như mantozơ nhưng bị
thủy phân bởi enzim emulsin. Cho biết cấu trúc (dạng ghế) của xenlobiozơ.
Khác với mantozơ, xenlobiozơ là một β-glucosit. Xem hình 23-17
HO
HO
OH
O
β
OH
O
HO
4
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
O
OH 1
OH
B OH A
H×nh 23-17
23.81 (a) Lập luận xác định cấu tạo của lactozơ, một disacacrit có trong sữa, biết : (1) Thủy phân trong
emulsin tạo ra D-glucozơ và D-galactozơ, (2) Đó là một đường khử có khả năng nghịch chuyển.
(3) Khi thủy phân osazon của nó thu được D-glucosazon và D-galactozơ, (4) Oxi hóa nhẹ nhàng,
sau đó metyl hóa rồi cuối cùng thủy phân tạo các sản phẩm tương tự như sản phẩm thu được từ
mantozơ. (b) Viết công thức cấu tạo osazon của lactozơ.
Người thực hiện: Trang 17
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
HO
OH OH
(a) Từ (1) suy ra lactozơ là một β-glucosit cấu thành từ D-glucozơ và D-galactozơ. (2) cho biết
lactozơ có nhóm OH-anome tự do. (3) cho biết cấu tử glucozơ là aglycon do nó tạo được osazon
và galactozơ là một β-galactosit. (4) cho biết cả hai cấu tử đều ở dạng pyranozơ và liên kết với
nhau qua C 4 -OH của cấu tử glucozơ. Xem hình 23-18(a). (b) Xem hình 23-18(b).
O
β
OH
O
HO
4
O
OH 1
OH
(B) D-galactoz¬ (A) D-glucoz¬ H×nh 23-17
23.82 Mô tả quá trình rối loạn tiêu hóa gây ra do sự dị ứng lactozơ.
OH
NNHPh
Người thực hiện: Trang 18
HO
H
H
H
4
H
O
OH
6 CH 2 OH
NNHPh
B
Lactoz¬ osazon
Lactozơ không thể hấp thụ trực tiếp vào máu, mà cần được thủy phân trước thành các cấu tử đưới
tác dụng của men lactaza có trong ruột. Lượng lactozơ không bị thủy phân cùng với một ít
lactaza sẽ chảy qua đường ruột gây đau bụng và các triệu trứng đường ruột khác. Sự dị ứng
lactozơ thường gặp ở những ngưòi lớn tuổi.
23.83 (a) Bằng cách nào chúng ta biết rằng mantozơ, xenlobiozơ và lactozơ không chứa cấu tử L-
monosaccarit? (b) Các đường L có xuất hiện trong tự nhiên hay không?
(a) Thủy phân disaccarit thành monosaccarit sau đó kiểm tra góc quay cực riêng, các
monosaccarit thu được sẽ xảy ra sự nghịch chuyển, nhưng các đồng phân anome của glucozơ và
galactozơ đều quay phải. Đây là đặc điểm của các đồng phân quang học không đối quang thuộc
dãy D của các monosaccarit này. (b) Có nhưng ít. Khác với aminoaxit trong tự nhiên thường
thuộc dãy L, các dường tồn tại trong tự nhiên chủ yếu thuộc dãy D.
23.84 Từ các dữ kiện sau đây hãy xác định cấu trúc của saccarozơ (một loại đường ăn phổ biến được
tách từ cây mía và củ cải đường) : (i) nó không khử được thuốc thử Fehling và không nghịch
chuyển. (ii) Khi thủy phân bằng men mantaza hoặc emulsin đều tạo sản phẩm là D-glucozơ và D-
fructozơ. (iii) Metyl hóa sau đó thủy phân tạo ra 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-glucopyranozơ và
tetrametyl D-fructozơ. (b) Phần nào của cấu trúc không chưa được xác định? (c) Gọi tên
saccarozơ theo danh pháp IUPAC.
(a) Từ (i) suy ra saccarozơ không có OH-anome tự do. (ii) cho biết OH-anome của một cấu tử là
α (thủy phân được trong mantaza) và OH-anome của cấu tử kia là β (thủy phân được trong
emulsin). (iii) cho biết cấu tử glucozơ là một pyranosit do C 5 không bị metyl hóa. Hình 23-19 là
một ví dụ cho cấu tạo xác định được. (b) Loại vòng của cấu tử fructozơ (trong thức tế nó là một
furanosit) và liên kết glycosit (trong thực tes liên kết này hình thành giữa α-glucozơ và β-
fructozơ. (c) Vì chưa xác đinh cấu tử đồng vai trò glycon nên có thể có hai trường hợp sau : α-Dglucopyranosyl-β-D-fructofuranosit
hoặc β-D-fructofuranosyl-α-D-glucopyranosit.
HO
HO
OH
O
OH
O
HOH 2 C 1
OH
O
HO
C 6 H 2 OH
H×nh 23-19
23.85 (a) Định nghĩa đường nghịch chuyển. (b) Tính góc quay cực riêng của đường nghịch chuyển, biết
rằng D-glucozơ có [α] D = 52,7 o và D-fructozơ có [α] D = -92,4 o .
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
(a) Đường nghịch chuyển là hỗn hợp đẳng phân tử của D-glucozơ và D-fructozơ thu được do sự
thủy phân saccarozơ. (b) Góc quay cực riêng bằng trung bình cộng góc quay cực của mỗi cấu tử :
1
[α] D = [ + 52,7 + ( −92,4)
] = −19,
9
2
23.86 Cho biết sản phẩm tạo thành khi thủy phân saccarozơ đã được metyl hóa hoàn toàn.
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Xem hình 23-20. (Cấu hình C-anome không xác định nên các liên kết bểu diễn được bằng đường
soắn).
H 3 CO
H 3 CO
OCH 3
O
CH 3 O
H×nh 23-20
O
CH 3 OC 1
O
H 3 CO
OCH 3
H 3 O +
C 6 H 2 OCH 3
H 3 CO
H 3 CO
OCH 3
O
CH 3 O
H
+
HO
OH
CH 3 OC 1
O
H 3 CO
OCH 3
C 6 H 2 OCH 3
2,3,4,6-tetra-O-metyl-
D-glucopyranoz¬
1,3,4,6-tetra-O-metyl-
D-glucofuranoz¬
23.87 Lập luận xác định cấu trúc của một disaccarit (A) có công thức phân tử C 10 H 18 O 9 , biết rằng khi
oxi hóa bởi brom, sau đó metyl hóa và cuối cùng xử lý với men mantaza thì thu được sản phẩm là
2,3,4-tri-O-metyl-D-xylozơ và axit 2,3-di-O-metyl-L-arabinoic.
Do thủy phân được dưới tác dụng của mantaza nên A là một α-disacccarit. Cấu tử bị axit hóa và
có ít nhóm -OCH 3 hơn là aglycon, trong trường hợp này chính là L-arabinozơ. Vì C 5 -OH của cả
hai cấu tử đều không bị metyl hóa nên các pentozơ này đều là các pyranozơ. C 4 -OH của L-
arabinozơ không bị metyl hóa, điều này cho thấy nó đã tham gia tạo cầu nối ete với OH-α-anome
của xylozơ. Cấu tạo đầy đủ của A như trong hình 23-21.
HO
HO
O
OH
O
OH
O
OH
4-O -(α-D -xylopyranosyl)-L-arabinopyranosit
OH
H×nh 23-21
23.88 Lập luận xác định cấu trúc của gentiobiozơ C 12 H 22 O 11 , biết rằng gentiobiozơ có khả năng nghịch
chuyển và khi thủy phân bởi men emulsin tạo D-glucozơ. Thủy phân sản phẩm metyl hóa của
gentiobiozơ sinh ra 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-glucopyranozơ và 2,3,4-tri-O-metyl-Dglucopyranozơ.
Gentiobiozơ là một β-disacccarit (thủy phân được bởi emulsin) cấu thành từ hai cấu tử glucozơ.
Glucozơ-aglycon có chứa nhóm OH-anome tự do (có khả năng nghịch chuyển). Cả hai cấu tử đều
là pyranozơ vì nhóm C 5 -OH không bị metyl hóa. Nhóm C 6 -OH của aglycon không bị metyl hóa
cho biết vị trí tạo cầu nối ete. Cấu tạo đầy đủ của gentiobiozơ như trong hình 23-22 (ở đây giả
thiết rằng aglycon là β-glucozơ) :
HO
HO
OH
O
OH
O
HO
HO
CH 2
6-O -(β-D -g lu copyran osyl)-β-D -g lucop yra noz¬
O
OH
OH
H×nh 23-22
23.89 Lập luận xác định cấu trúc của (a) trehalozơ không khử C 12 H 22 O 11 , biết khi thủy phân bằng
mantaza thu được D-glucozơ, (b) isotrehalozơ có cấu tạo tương tự trehalozơ, chỉ khác là có thể
thủy phân bởi mantaza hoặc emulsin. Thủy phân cả hai chất này sau khi đã metyl hóa đều tạo sản
phẩm duy nhất 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-glucopyranozơ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
(a) Xem hình 23-23 (a). Trehalozơ gồm hai cấu tử D-glucozơ, các cấu tử này đều sử dụng OH-αanome
để tạo liên kết. Vì C 5 -OH không bị metyl hóa nên mỗi cấu tử dều là một pyranosit. (b)
Xem hình 23-23. Trong isotrehalozơ, cầu nối ete giữa hai cấu tử được hình thành bởi OH-αanome
của cấu tử thứ nhất với OH-β-anome của cấu tử thứ hai.
Người thực hiện: Trang 19
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
OH
OH
HO
HO
O
OH
O
HO
O
OH
OH
HO
HO
O
OH
O
O
HO
OH
OH OH
OH
α -D -g lu c o p y ra n o s y l-α -D -g lu c o p y ra n o s it
T re h a lo z ¬ (a )
α-D -glucopyranosyl-β -D-glucopyranosit
Isotrehaloz¬ (a)
23.90 Cho biết tên gọi hai polisacacrit có trong thực vật cấu thành từ một loại cấu tử duy nhất là
glucozơ.
Tinh bột và xenlulozơ.
23.91 Khi thủy phân không hoàn toàn amylozơ, một thành phần của tinh bột có khả năng hòa tan trong
nước, tạo ra mantozơ và D-glucozơ. Metyl hóa, sau đó thủy phân hoàn toàn thì sản phẩm chính là
2,3,6-tri-O-metyl-D-glucopyranozơ. Cho biết cấu tạo của amylozơ.
Amylozơ chứa các phân tử mantozơ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glucosit tạo ra một
helix (cấu tạo xoắn ốc).
23.92 Metyl hóa sau đó thủy phân amylozơ thấy có xuất hiện 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-glucopyranozơ
chiếm hàm lượng từ 0,2 đến 0,4%. Giải thích nguồn gốc phát sinh sản phẩm này.
Sản phẩm này sinh ra từ phân tử glucozơ còn chứa C 4 -OH tự do ở đầu mỗi mạch polime.
23.93 Khi metyl hóa và thủy phân amylopectin, một thành phần của tinh bột có khả năng hòa tan trong
nước, tạo sản phẩm chính tương tự amylozơ. Tuy nhiên còn có một phần các sản phẩm khác như
2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-glucopyranozơ (chiếm hàm lượng khoảng 5%) và khoảng 5% 2,3-di-Ometyl-D-glucopyranozơ.
Lập luận xác định cấu trúc của amylopectin.
Quá trình metyl hóa và thủy phân tạo sản phẩm tương tự như amylozơ cho thấy hầu hết các liên
kết trong amylopectin là tương tự giống như trong amylozơ. Sự xuất hiện của sản phẩm 2,3-di-Ometyl-D-glucopyranozơ
cho thấy sự khác biệt đầu tiên là trong amylopectin ngoài các liên kết α-
1,4-glucosit tạo thành mạch chính còn có các liên kết α-1,6-glucosit tạo thành mạch nhánh. Sản
phẩm 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-glucopyranozơ xuất hiện với hàm lượng % lớn hơn cho thấy rằng
mạch polime của amylopectin ngắn hơn so với amylozơ.
23.94 (a) Glycogen là gì và glycogen khác tinh bột ở điểm nào? (b) Xenlulozơ là gì và cấu trúc của
xenlulozơ khác gì so với tinh bột?
(a) Glycogen là một loại polisacacrit dự trữ trong cơ thể động vật, trong khi tinh bột là một loại
polisacacrit dự trữ trong cơ thể thực vật. Glycogen có cấu tạo tương tự như amylopectin nhưng số
lượng mạch nhánh lớn hơn. (b) Xenlulozơ, loại hợp chất hữu cơ có hàm lượng lớn nhất trong tự
nhiên, là thành phần chính của gỗ và cấu tạo thực vật; cotton (sợi bông) gần như là xenlulozơ
nguyên chất. Giống với tinh bột, cấu tử của xenlulozơ cũng là glucozơ nhưng khác với tinh bột,
liên kết trong xenlulozơ là β-1,4-glucosit, mạch của xenlulozơ có rất ít nhánh và khối lượng phân
tử xenlulozơ lớn hơn khối lượng phân tử tinh bột.
23.95 (a) Xác định khối lượng phân tử trung bình của tinh bột, biết rằng ở 25 o C dung dịch nước của
tinh bột có áp suất thẩm thấu Π = 5,0.10 -3 atm. (b) Với mẫu thử này trung bình có khoảng bao
nhiêu cấu tử glucozơ trong một phân tử tinh bột.
(a) Từ Π = C M RT với C M là nồng độ mol mol, R là hằng số khí (0,082 L.atm.mol -1 .K -1 ) và T là
nhiệt độ tuyệt đối, ta có :
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
C
−3
Π
5,0.10 atm
−4
−1
M = =
= 2,0.10 mol. L ⇒
−1
−1
RT
(0,082L.atm.mol
−1
10,0g.L
M =
−4
2,0.10 mol.L
−1
= 5,0.10
4
.K
g.mol
).(298K)
−1
Người thực hiện: Trang 20
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
(b) Mỗi phân tử glucozơ (M = 180 g.mol -1 ) tham gia liên kết tạo thành tinh bột đều mất di một
phân tử nước (M = 18 g.mol -1 ), nên khối lượng mỗi cấu tử là M = 180-18 = 162 g.mol -1 . Như vậy
trong mẫu thử này số cấu tử trung bình là 5,0.10 4 /162 = 309 cấu tử.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 21
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 22
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 23
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 24
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 25
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 26
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 27
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 28
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 29
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
III. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
Bài số 1:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 30
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 31
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 32
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 33
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 34
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 35
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 2:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 36
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 37
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 3:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 38
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 39
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 4:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 40
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 41
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 5:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 42
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 43
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 44
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 6:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 45
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 46
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 47
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 7:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 48
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 8:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 49
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 9:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 50
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 10:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 51
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 11: (Bài tập chuẩn bị Olympic Hóa Quốc tế lần thứ 31)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 52
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 53
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 12: (Ôlympic Hóa Quốc tế lần thứ 31)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 54
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 13: (HSGQG 2002-
2003)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 55
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 56
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 14: (HSGQG 2000-2001, Bảng B)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 57
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 15:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 58
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 59
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Bài số 16:
1. Rutinozơ là gốc đường của một số hợp chất có tác dụng làm bền thành mạch máu.
Rutinozơ cho phản ứng với thuốc thử Feling, khi bị thuỷ phân bởi α-glycosidaza cho
andozơ A (C 6 H 12 O 5 ) và D-andozơ B (C 6 H 12 O 6 ) theo tỉ lệ mol (1:1). Từ andozơ B tiến hành
liên tiếp hai lần cắt mạch Ruff và sau đó oxi hoá với HNO 3 thu được axit meso-tactric; B
dễ dàng cho dẫn xuất monoxetal với axeton trong axit. Hãy viết các phản ứng để xác định
B.
2. Andozơ B cho cùng sản phẩm ozazon như một andohexozơ khác (kí hiệu là A1);
A2 là đồng phân đối quang của A1. Thực hiện chuyển hoá A2 theo sơ đồ sau thu được A.
H
HOCH
A2 ⎯⎯ ⎯⎯
2 CH2⎯
OH → A3 ⎯
H 2
⎯
/Ni ⎯
Raney ⎯ H OH
→ ≡ A4 ⎯ O 2⎯⎯ /Pt → A5 ⎯⎯→
t 0
A6 ⎯⎯ Na-Hg/pH3-5 ⎯⎯
→ A
HO H
xetal axit andonic andolacton
HO
CH 3
OH
H
CH 2 OH
(Lưu ý: phản ứng từ A4 đến A5 đặc trưng cho sự chuyển hoá ancol bậc 1 cuối mạch
thành axit).
Dùng công thức chiếu Fisơ để biểu diễn cấu trúc các chất A1, A2, A3, A5, A6 và A.
Biết rằng 1mol A phản ứng với 4mol HIO 4 cho 4mol HCOOH và 1mol CH 3 CHO.
3. Metyl hoá hoàn toàn rutinozơ với DMS/OH - cho dẫn xuất heptametyl (X), khi
thuỷ phân X trong môi trường axit thu được tri-O-metyl của A và 2,3,4-tri-O-metyl của
B. Oxi hoá 1mol metyl rutinozit cần 4mol HIO 4 , cho 2mol HCOOH và 1mol tetraandehit.
Hãy vẽ công thức Haworth và công thức cấu dạng của rutinozơ.
Hướng dẫn:
1. Xác định B : Oxi hoá sản phẩm từ hai lần cắt mạch Ruff của B tạo thành axit meso
tactric: vậy B có 2 nhóm OH ở cacbon thứ 4 và thứ 5 nằm cùng về một phía. B chỉ tạo
dẫn xuất monoxetal khi phản ứng với axeton, vậy nhóm OH ở cacbon thứ ba và thứ hai
nằm khác phía nhau và khác phía với nhóm OH ở cacbon thứ tư và thứ năm.
Từ A4 suy được cấu tạo của A2, từ đó xác định rằng cấu tạo của A1 là đối quang
của A2 và kết luận được cấu tạo của B là đồng phân epime của A1, chỉ khác A1 vị trí
nhóm OH ở cacbon thứ hai. Cấu tạo của B là:
CHO
CH=NNHC 6 H 5 CHO
CHO
H OH
H NNHC 6 H 5
HO H H OH
HO H 3C 6 H 5 NHNH 2 HO H
3C 6 H 5 NHNH 2 HO H H OH
H OH - C H OH
- C H OH
6 H 5 NH 2 , - 6 H 5 NH 2 , - HO H
NH 3 NH 3
H OH
H OH
H OH HO H
CH 2 OH
CH 2 OH
CH 2 OH CH 2 OH
(B) (A1) (A2)
D- Mannozơ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 60
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
Phản ứng Ruff:
D – Glucozơ
(B)
H
Sản phẩm sau 2 lần thực hiện phản ứng Ruff:
2. Xác định A
Monoxetal
axit meso- tactric
(A2) (A3) (A4) (A5) (A6) (A)
L – Mannozơ Axetal Anditol Axit andonic Andolacton
3. Xác định rutinozơ:
Công thức và các phản ứng của Rutinơzơ:
Mục 1 và 4 cho biết gluxit A (C1) nối với B qua vị trí 6 (C6) bởi liên kết α-
glycozit. Do C5 của B tham gia vào vòng oxiral nên B là một pyranozơ (6 cạnh).
Mục 5 cho biết gluxit A cũng là một pyranozơ.
OH
CHO
H OH
HO H
H OH
H OH
CH 2 OH
CHO
H OH
H OH HOCH 2 CH 2 OH
HO H
HO H
CH 2 OH
CH 3
OH
OH
O
OH
O
OH
CH 2
O OCH3
OH
OH
Metyl rutinozit
CH 3
OH
O
OH
Br 2 , H 2 O
O
OH
CH 2
O OH
OH
COOH
H OH
HO H
Ca(OH) 2
H OH
H OH
CH 2 OH
CHO
CHO
H OH
CH H OH
3 COCH 3
HO H
HO H
H OH
H O CH 3
H OH
C
H O CH 3
CH 2 OH
CH 2 OH
CH 2 CH 2
O O
CH
H OH
H OH
HO H
HO H
CH 2 OH
OH
⎯
H ⎯
2/Ni ⎯⎯
Raney →
Công thức của Rutinơzơ:
( COO ) 2 Ca
OH
H
H 2 O 2
H OH (CH 3 COO) 3 Fe
H OH
CH 2 OH
H
HO
CH 3
H OH
O
H OH 2 /Pt
HO H
HO H
CH 2 OH
O
4HIO 4 HC CH 3
HC
O 3
H 3 C
HO
O
O
O
OH
OH
HO
O
HOC
O
HO
COOH
O
H
H OH
H OH
CH 2 OH
H
HO
O C H
H OH
[ O ]
OH
CH 2 OH
CH 3
H OH
H OH
HO H
HO H
COOH
CH 2
HOC
CH 2
O
OH
OCH
H C O
HO H
- CO 2
H OH
H OH
CH 2 OH
O C OH
H OH
H OH
CH 2 OH
CH 3
H OH
H O
HO H
HO H
C
O
OH
Na - Hg
+ 2HCOOH
CH 3
H OH
H OH
HO H
HO H
CHO
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 61
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
E. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
+ Bồi dưỡng học sinh giỏi là công việc khó khăn, đòi hỏi sự cố gắng của cả người
thầy và trò. Để đạt được kết quả cao, nếu chỉ có thầy đam mê thôi chưa đủ mà cần
có sự nỗ lực không ngừng của học sinh
+ Thường xuyên kiểm tra đánh giá việc lĩnh hội kiến thức thông qua các bài kiểm
tra định kì
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh các tài liệu, sách vở, phù hợp với trình độ của các
em để tự rèn luyện thêm ở nhà. Đồng thời cung cấp hoặc giới thiệu các địa chỉ trên
mạng để học sinh có thể tự học, tự nghiên cứu, bổ sung kiến thức.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 62
Tham luận Bồi dưỡng HSG – Chuyên đề: Cacbohidrat
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Tinh Dung, Trần Thành Huế, Trần Quốc Sơn,
Nguyễn Văn Tòng, (2005), “Một số vấn đề chọn lọc của Hóa học”, NXB GD, T3,
03 – 69.
2. Đào Văn Ích, Triệu Quý Hùng (2006), “Một số câu hỏi và bài tập Hóa hữu
cơ”, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 168 – 198.
3. Trần Quốc Sơn (2008), “Tài liệu giáo khoa chuyên 11-12”, NXB GD, T1,
302 – 308.
4. http://hsg.edu.vn , http://tailieu.vn...
5. http://www.onthi.com
6. http://www.hoahoc.org
7. http://hsg.edu.vn
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Người thực hiện: Trang 63