Như đã biết, một hợp chất mà hai nhóm OH, 2 nhóm NH2, OH và NH2 hoặc OH và Cl cùng liênkết với một nguyên tử C đều kém bền, dễ bị tách H2O, NH3 và HCl. Vì vậy H2O, NH3 và HCl tấncông nucleophin vào liên kết C=C của C3O2 để tạo ra axit malonic và dẫn xuất là những hợp chấtbền mà không tạo ra các chất kém bền như (HO)2C=C=C(OH)2:DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTỈNH QUẢNG NINHĐỀ THI CHÍNH THỨCHƯỚNG DẪN CHẤM THI LẬP ĐỘI TUYỂN DỰ THICHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM 2018Môn thi: HÓA HỌCNgày thi: 10/10/2017(Hướng dẫn này có 10 trang)Cho: NA = 6,022.10 23 mol -1 ; h = 6,6261.10 -34 J.s; c = 2,9979.10 8 m.s -1 ; F = 96485 C;me = 9,1094.10 -31 kg; 1 bar 1 atm = 760 mmHg = 1,013.10 5 Pa; 0 o C = 273K; R = 8,314 J.mol -1 .K -1 ;1nm = 10 -9 m; 1pm = 10 -12 m; 1eV = 1,602.10 -19 J; ở 25 o C: ln = 0,0592lg; C = 12; O = 16; Sr = 87,5.Bài 1 (3,5 điểm):1. Một phân tử H2 ở trạng thái cơ bản, phân li thành các nguyên tử sau khi hấp thụ một photon cóbước sóng 77,0 nm. Biết năng lượng của phân tử H2 ở trạng thái cơ bản là -31,675 eV. Hãy xác địnhtất cả các tổ hợp của trạng thái electron có thể có của hai nguyên tử H được tạo thành sau khi phân li.Trong mỗi trường hợp hãy xác định tổng động năng (theo eV) của các nguyên tử hiđro.2. Xét hiđrocacbon đa vòng thơm thẳng hàng (PAHs thẳng hàng), trong đó các vòng benzenđược xếp liên tục thành những chuỗi có độ dài khác nhau, ví dụ như: benzen, anthraxen và pentaxen(hình vẽ).Tính chất vật lí và hóa học của các hợp chất này phụ thuộc vào mức độ không định chỗ (giải tỏa)của các electron π trong toàn phân tử. Chiều rộng của một vòng benzen là d = 240pm.a. Giả định một cách đơn giản rằng, các electron π của PAHs thẳng hàng chuyển động tự dotrong một hộp thế hai chiều. Năng lượng của electron trong hộp thế hai chiều được tính theo côngthức:2 2 2E =h n n x y2 28m eLx L y Trong đó: nx, ny là các số lượng tử, độc lập nhau (ni = 1, 2, 3, ...); h là hằng số Planck; me là khốilượng electron; Lx và Ly là kích thước của hộp thế.Hãy thiết lập công thức tính năng lượng tổng quát của các PAHs thẳng hàng theo các số lượng tửn x, n y; độ dài d; số vòng benzen trong chuỗi w và các hằng số h, m e.b. Giản đồ mức năng lượng của pentaxen môtả một cách định tính các mức năng lượng và các sốlượng tử n x, n y cho tất cả các mức năng lượng bịchiếm với các electron có spin ngược dấu và mứcnăng lượng không bị chiếm thấp nhất không cóelectron. Các mức năng lượng được mô tả bằng cácsố lượng tử nx, ny; các electron có spin ngược dấubiểu diễn bằng các mũi tên ngược nhau.Hãy điền các electron π và các giá trị n x, n ytương ứng vào chỗ trống trong ngoặc đơn ở giản đồnăng lượng của anthraxen được mô tả ở bên (chú ýcác trạng thái có sự suy biến năng lượng).DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIALc. Tính bước sóng của photon cần dùng để kích thích 1 electron π từ mức năng lượng cao nhất cóelectron (HOMO) lên mức năng lượng thấp nhất không có electron (LUMO) của anthraxen và pentaxen.1
- Page 1 and 2: B À I T Ậ P H Ọ C S I N H G I
- Page 3 and 4: Ký hiệu độ dài sóng là λ,
- Page 5 and 6: c hcE E E hv hλ E2 2 2 2h 1 2 17
- Page 7 and 8: ReO3 + xC4H9Li → Lix.ReO3 + x/2C8
- Page 9 and 10: Liên kết sau đóng vai trò quy
- Page 11 and 12: Nó được giả sử rằng các
- Page 13 and 14: Fe-α ở trạng thái nguyên ch
- Page 15 and 16: nhận 1 nơtron chuyển thành 13
- Page 17 and 18: Khi nghiên cứu 1 H 35 Cl và 1 H
- Page 19 and 20: 22h (N + 1) − 4và E N + 1− E1=
- Page 21 and 22: 3 −12 3n. MNiOρ. a 6920.(420,6.1
- Page 23 and 24: C[ ] [ ] [ ]2 H 4 ( ) 2 −ampy⎯
- Page 25 and 26: d) Viết các phương trình ph
- Page 27 and 28: 3. Là nguồn phát α mạnh, 210
- Page 29 and 30: −34h 6,626.10 ( J / s)P = = =−9
- Page 31 and 32: a) SPT của A là 12, SPT của B
- Page 33 and 34: 4 obital lai hóa dsp 2 của Ni 2+
- Page 35 and 36: ClF3: Công thức cấu trúc ki
- Page 37 and 38: 2. Một nguyên tử ở trạng t
- Page 39 and 40: 1.a) Ion phức [Co(en)3] 3+ (en l
- Page 41 and 42: Phản ứng: 2Cr(OH)2 + 4CH3COOH
- Page 43 and 44: b) Các dữ liệu về một số
- Page 45: 2. Cuối thế kỉ 19, người t
- Page 49 and 50: c. Eo =Với anthraxen:h228m ed = 3
- Page 51 and 52: 3.a(Tl) = 2 33 . (R Tl + R I ) = 2
- Page 53 and 54: Bài 5 (2,0 điểm):Cho 1,0 gam ca
- Page 55 and 56: Bài 7 (3,0 điểm):k 1k 21. Xét
- Page 57 and 58: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOT
- Page 59 and 60: Bài 2 (4,0 điểm):Bằng cơ ch
- Page 61 and 62: Ý Hướng dẫn chấm Điểm1.2
- Page 63 and 64: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOT