03.10.2021 Views

KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHỦ ĐỀ HÓA HỌC 11 KÌ 1 (TIẾT 1-16) CÔNG VĂN 5512 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CÁC HOẠT ĐỘNG, 4 BƯỚC (1 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022

https://app.box.com/s/mbnbocnfb1pjjlzl6e0ru3jdc7djl94v

https://app.box.com/s/mbnbocnfb1pjjlzl6e0ru3jdc7djl94v

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

K Ế H O Ạ C H B À I D Ạ Y C H Ủ

Đ Ề H Ó A H Ọ C

vectorstock.com/10212088

Ths Nguyễn Thanh Tú

eBook Collection

KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHỦ ĐỀ HÓA HỌC 11 KÌ 1

(TIẾT 1-16) CÔNG VĂN 5512 PHÁT TRIỂN

NĂNG LỰC CÁC HOẠT ĐỘNG, 4 BƯỚC

(1 CỘT) NĂM HỌC 2021-2022

WORD VERSION | 2022 EDITION

ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL

TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo

Phát triển kênh bởi

Ths Nguyễn Thanh Tú

Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :

Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến

Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon

Mobi/Zalo 0905779594


Trường:...................

Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:

……………………

TÊN BÀI DẠY:

TIẾT 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11…

Thời gian thực hiện: 01 tiết

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Hệ thống được các kiến thức trọng tâm, cơ bản của chương trình hoá lớp 10: Cấu tạo

nguyên tử , BTH các nguyên tố hoá học , định luật tuần hoàn , liên kết hoá học , phản ứng

oxi hóa khử, nhóm halogen, nhóm oxi, lưu huỳnh, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.

- Viết được cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố, từ cấu tạo nguyên tử xác định được

vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (BTH) và ngược lại , vận dụng quy luật biến

đổi của các đơn chất và hợp chất trong BTH để so sánh và dự đoán được tính chất của các

chất.

- Mô tả được sự hình thành một số liên kết : liên kết ion , liên kết cộng hoá trị ;

- Lập được phương trình hóa học (PTHH) của phản ứng oxi hoá – khử.

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý,

hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

b. Năng lực hóa học

* Năng lực nhận thức hóa học:

- Viết các phương trình hoá học

- Giải bài tập hóa học liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử

* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm

hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách

nhiệm

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Máy tính, máy chiếu.

- Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Lớp Tiết Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

Có phép

HS vắng

Không phép

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a) Mục tiêu:

Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới

b) Nội dung: Giáo viên cho HS quan sát video các thí nghiệm hóa học vui


2

https://www.youtube.com/watch?v=ikEKOGJtaps

c) Sản phẩm: Học sinh quan sát video

d) Tổ chức thực hiện:

GV cho HS một số video các thí nghiệm hóa học vui tạo sự hứng khởi cho HS ngay từ tiết

học đầu tiên.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra

từ Hoạt động 1.

a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học ở lớp 10: viết cấu hình electron, phản ứng oxi hóa

– khử,…

b) Nội dung: HS hoàn thiện phiếu học tập số 1, 2, 3, 4

Phiếu học tập số 1

Viết cấu hình e và xác định vị trí trong BTH của các nguyên tố có: Z = 15,24,35,29?

Phiếu học tập số 2

Cân bằng các phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e?

a. Al + HNO3 →Al(NO3)3 + N2O + H2O

b. KNO3+S+C →K2S+N2+CO2

c. NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

1. Cho phương trình hoá học:

Phiếu học tập số 3

V 2O 5,

2SO2+ O2 2SO3 ∆H<0

Phân tích đặc

t o

điểm của phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit, từ đó cho biết các biện

pháp kĩ thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO3?

2. Hệ CB sau xảy ra trong 1 bình kín:

CaCO3 (r) CaO (r) + CO2(k) ∆H>0

Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau?

a, Tăng dung tích của bình phản ứng lên.

b, Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.

c, Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.

d, Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.

e, tăng nhiệt độ.

Phiếu học tập số 4

1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau:

NaI, NaBr, NaCl, Na2SO4.

2. Hoà tan hoàn toàn 1,12 g kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,448 l khí (đktc).

Xác định tên kim loại.

c) Sản phẩm:

1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3

- Ô: 15; Chu kì 3; Nhóm VA

Phiếu học tập số 1


3

Tương tự:

Z = 24: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 1

Z = 35: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 10 4s 2 4p 5

Z = 29: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 10 4s 1

Phiếu học tập số 2:( HS làm theo các bước)

a.8Al+30HNO3 →Al(NO3)3+3N2O+15H2O.

b. 2KNO3+S+3C →K2S+N2+3CO2

c. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Phiếu học tập số 3:

1. Phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit là phản ứng thuận nghịch, toả nhiệt.

Để tăng hiệu quả tổng hợp SO3 sử dụng các biện pháp kĩ thuật:

- Nhiệt độ thích hợp là 450-500

- Tăng nồng độ O2 bằng cách dùng lượng dư không khí

2.a, CB chuyển dịch theo chiều thuận

b, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB

c, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB

d, CB chuyển dịch theo chiều thuận

e, CB chuyển dịch theo chiều thuận

Phiếu học tập số 4:

1. Lấy mẫu thử:

Dùng dd BaCl2 nhân biết Na2SO4.

Dùng AgNO3 nhận biết các hợp chất còn lại: + AgI ↓ vàng đậm; AgCl ↓ trắng

AgBr ↓ vàng nhạt.

2. :PTPU: M + 2HCl → MCl2 + H2

0,488

1,12

tacó: n H

= = 0,02( mol)

nKL=0,02(mol) MKL = = 56,0( g / mol)

là Fe

2

22,4

0,02

d) Tổ chức thực hiện:

- Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận cặp đôi hoàn thành PHT số 2

- Thực hiện nhiệm vụ:

HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập

- Báo cáo thảo luận: GV mời HS báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung,

phản biện.

- Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài

- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua

kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

A. ns 2 np 4 . B. ns 2 np 3 . C. ns 2 np 5 . D. ns 2 np 6 .

Câu 2. Khí Cl2 không tác dụng với

A. khí O2. B. dung dịch NaOH. C. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2.

Câu 3. Trong hợp chất nào sau đây nguyên tố S chỉ có tính khử?

A. Na2SO4. B. SO2. C. H2S. D. H2SO4.

Câu 4. Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:

A. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước. B. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.


4

C. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước. D. Rót thật nhanh nước vào dung dịch

axit đặc

Câu 5. Đưa mảnh giấy lọc tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột vào bình đựng khí ozon, hiện

tượng gì xuất hiện trên giấy lọc?

A. màu xanh đậm. B. màu đỏ.

C. màu vàng. D. Không hiện tượng.

c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên

d) Tổ chức thực hiện:

GV cho chơi trò chơi thông qua web Kahoot: trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc

nghiệm.

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết

các tình huống trong thực tế

-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường

b) Nội dung:

- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

Hãy cho biết người ta tận dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp

sau:

a. Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).

b. Ninh xương cần chặt nhỏ và dùng nồi áp suất.

c. Khi đốt than, sự cháy diễn ra nhanh và mạnh khi các viên than được tạo các lỗ rỗng.

d. Phản ứng oxi hoá lưu huỳnh đioxit tạo thành lưu huỳnh trioxit diễn ra nhanh hơn khi có

mặt vanađi (V) oxit V2O5.

c) Sản phẩm: Đáp án tình huống trên

d) Tổ chức thực hiện:

- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo

(bài thu hoạch).

- Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

- Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công

việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).


Trường:...................

Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:

……………………

TÊN BÀI DẠY:

TIẾT 2: SỰ ĐIỆN LI

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11…

Thời gian thực hiện: 01 tiết

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Nêu được khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng

điện li.

- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.

- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý,

hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

b. Năng lực hóa học

* Năng lực nhận thức hóa học:

- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.

- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm

hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách

nhiệm

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Máy tính, máy chiếu.

- Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Lớp Tiết Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

Có phép

HS vắng

Không phép

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a) Mục tiêu:

- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức

mới của HS.

b) Nội dung: Đặt vấn đề vào bài

c) Sản phẩm: Do nước dẫn điện

d) Tổ chức thực hiện:


2

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề: Tại sao nước ngập ổ điện lại phải ngắt cầu dao?

Tại sao không đóng cầu dao, bật công tắc khi tay ướt, chân không mang dép, đứng nơi ẩm

ướt?

- Thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận tìm câu trả lời

- Báo cáo kết quả và thảo luận: GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ

sung.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.

+ Kết luận, nhận định

- Phương án đánh giá

+ Qua quan sát: Phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp

lí.

+ Qua báo cáo và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được

những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động

tiếp theo.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra

từ Hoạt động 1.

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu hiện tượng điện li

a) Mục tiêu:

Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.

b) Nội dung: Tìm hiểu khả năng dẫn điện các chất và nguyên nhân tính dẫn điện của các

dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.

c) Sản phẩm:

I. Hiện tượng điện li

1) Thí nghiệm

Cốc Hiện tượng Kết luận

(a) H2O

(b) Saccarozơ

(c) dd HCl

(d) dd NaOH

(e) dd NaCl

- không sáng

- không sáng

- sáng

- sáng

- sáng

- không dẫn điện

- không dẫn điện

- dẫn điện

- dẫn điện

- dẫn điện

Các dung dịch axit, bazơ, muối đều dẫn điện.

2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.

Do trong dung dịch các chất axit, bazơ, muối có các phần tử mang điện tích chuyển

động tự do (được gọi là các ion).

Kết luận:

- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch dẫn

điện được.

d) Tổ chức thực hiện:


3

- Chuyển giao nhiệm vụ: GV tiến hành thí nghiệm hoặc chiếu video về thí nghiệm tính dẫn

điện:

a. của nước cất

b. dung dịch saccarozơ

c. dung dịch HCl

d. dung dịch NaOH

e. dung dịch NaCl

Yêu cầu HS: quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng xảy ra? giải thích ?

Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao dung dịch HCl, NaCl, NaOH dẫn điện, còn các chất còn

lại không dẫn điện?

Giáo viên gợi ý: Vận dụng kiến thức đã học lớp dưới về khái niệm dòng điện để giải

thích

- Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận theo cặp đôi

- Báo cáo kết quả: GV gọi hs bất kì báo cáo kết quả

- GV mời HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.

- Kết luận, nhận định: GV nhận xét, củng cố, hoàn thiện kiến thức

+ Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện.

+ Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu đường không dẫn điện.

Hoạt động 2.2. Tìm hiểu sự điện li - Chất điện li-Phương trình điện li

a) Mục tiêu:

- Phân biệt được chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

b) Nội dung:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Bài 1:Cho các chất sau: KOH, HI, C2H5OH, CH3COONa, Na2SO4

a- Chất nào là chất điên li ?

b- Viết phương trình chất điện li

c) Sản phẩm:

Phiếu học tập số 01:

a-KOH, HI, CH3COONa, Na2SO4 là chất điên li .

b-Phương trình chất điện li:

KOH →K + + OH - ; HI → H + + I -

CH3COONa → Na + + CH3COO -

Al2( SO4)3 → 2Al 3+ + 3SO4 2-

d) Tổ chức thực hiện:

- Chuyển giao nhiệm vụ:

+ Yêu cầu HS từ nghiên cứu SGK nêu khái niệm về sự điện li và chất điện li

+ GV giới thiệu cách viết phương trình chất điện li một cách tổng quát và ví dụ mẫu.

+ Yêu cầu Hs hoàn thành phiếu học tập số 1 theo cặp đôi

- Thực hiện nhiệm vụ: thảo luận hoàn thành phiếu học tập

- Báo cáo, thảo luận : Giáo viên yêu cầu một số Hs báo cáo kết quả nghiên cứu trong hoạt

động học tập của mình, các Hs khác nhận xét, bổ sung kết luận.

- Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức

Hoạt động 2.3: Hướng dẫn HS tự học Phân loại các chất điện li

a) Mục tiêu: Nêu được chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.

b) Nội dung:


4

Phiếu học tập số 2:

Cho các chất sau: HBr, Na2S, Na2CO3 , Ca(OH)2, CH3COOH, AgCl.

a- Phân loại chất điện li mạnh và yếu.

b-Viết phương trình chất điện li.

c) Sản phẩm

Phiếu học tập số 2:

Cho các chất sau: HBr, Na2S , Ca(OH)2, CH3COOH, AgCl, HClO.

a-Chất điện li mạnh là HBr, Na2S, Ca(OH)2, AgCl. Chất điện li yếu là CH3COOH, HClO.

b-Phương trình chất điện li:

HBr → H + + Br -

Na2S → 2Na + + S 2-

Ca(OH)2 → Ca 2+ + 2OH -

AgCl → Ag + + Cl -

CH3COOH H + + CH3COO -

HClO H + + Cl -

d) Tổ chức thực hiện

- Giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS về nhà quan sát video thí nghiệm so sánh độ dẫn

điện của dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH. HS quan sát phim và nêu hiện tượng và

rút ra kết luận

GV: Đặt vấn đề: Tại sao dung dịch HCl 0,1M dẫn điện mạnh hơn dung dịch CH3COOH

0,1M?

- Thực hiện nhiệm vụ: HS: Quan sát video và nhận xét

- Báo cáo, thảo luận: Gọi hs lên báo cáo, yêu cầu HS khác nhận xét.

- Kết luận, nhận định: GV kết luận

+ Bóng đèn ở cốc đựng HCl sáng hơn bóng đèn ở cốc đựng dung dịch CH3COOH

Chứng tỏ nồng độ ion ở dd HCl 0,10M nhiều hơn dd CH3COOH 0,10M

→ HCl là chất điện li mạnh hơn CH3COOH

- Chất điện li mạnh:

- Định nghĩa: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân

li ra ion.

- Phương trình biểu diễn bằng mũi tên

-Gồm:

+ Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4…

+ Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2

+ Hầu hết các muối.

- Chất điện li yếu:

Khái niệm: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan

phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

- Pt điện li: CH3COOH CH3COO - + H +

- Gồm:

+ Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF, H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ...

+ Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3...

- Giao nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 2.

- Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập

- Báo cáo, thảo luận: Gọi hs lên báo cáo, yêu cầu HS khác nhận xét.

- Kết luận, nhận định: GV kết luận

GV lưu ý: -Chất kết tủa thực tế vẫn có một lượng nhỏ tan được trong nước và phần tan

điện li mạnh. Do vậy AgCl cũng là chất điện li mạnh.


5

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về sự điện li, chất điện li mạnh,

chất điện li yếu

- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua

kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Câu 1: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa

A. các electron chuyển động tự do. B. các cation và anion chuyển động tự do.

C. các ion H + và OH - chuyển động tự do. D. các ion được gắn cố định tại các nút mạng.

Câu 2: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

A. Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.

B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

C. Sự điện li là quá trình phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng

thái nóng chảy.

D. Sự điện li là quá trình oxi hoá - khử.

Câu 3. Phương trình nào sau đây là phương trình điện li?

A. 2NaCl → 2Na + Cl2 B. CaCO3 + 2H + → Ca 2+ + H2O + CO2

C. NaCl → Na + + Cl − D. Ba 2+ + CO

3− 2 → BaCO3

Câu 4. Chất điện li là chất tan trong nước

A. phân li ra ion. B. phân li một phần ra ion.

C. phân li hòan toàn thành ion. D. tạo dung dịch dẫn điện tốt.

Câu 5. Dung dịch điện li là một dung dịch

A. dẫn nhiệt. B. dẫn điện. C. không dẫn điện. D. không dẫn nhiệt.

Câu 6. Dung dịch NaCl dẫn được điện là

A. các nguyên tử Na, Cl di chuyển tự do B. phân tử NaCl di chuyển tự do

C. các ion Na + , Cl - di chuyển tự do D. phân tử NaCl dẫn được điện.

Câu 7. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất tan và điện li mạnh?

A. HNO3, Cu(NO3)2, Ca3(PO4)2, H3PO4. B. CaCl2, CuSO4, CH3COOH, HNO3.

B. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, H2O, CaCl2.

Câu 8: Chất nào sau đây không dẫn điện?

A. KCl rắn, khan. B. CaCl2 nóng chảy.

C.NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.

Câu 9. Hãy xếp các dung dịch sau theo chiều tăng dần tính dẫn diện (chúng có cùng nồng

độ): (1) NaCl,(2) CaCl2 , (3) CH3COOH, (4) C2H5OH:

A. (1), (3), (2), (4). B. (3), (1), (2), (4).

C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3).

Câu 10: Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na + ; 0,02 mol Ca 2+ ; 0,02 mol HCO3 - và a mol

ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là

A. NO − 3

và 0,01 B. Cl − 2

và 0,03 C. CO − 3

và 0,03 D. OH − và 0,03

c) Sản phẩm:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp

án

B C C A B C B A C B

d) Tổ chức thực hiện:

+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng

giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.


6

+ GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung.

+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.

+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.

* Hướng dẫn về nhà

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết

các tình huống trong thực tế

b) Nội dung:

- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

+ Tại sao khi cầm dây điện để cắm hoặc rút khỏi nguồn điện ta cần lau tay khô ?

+ Tại sao khi sử dụng xong đồ dùng bằng kim loại hay hợp kim ta phải rửa sạch và để nơi

khô ráo

+ Tại sao dung dịch đổ vào bình ác quy lại dùng dd H2SO4 loãng ?

c) Sản phẩm: Đáp án các câu hỏi trên

d) Tổ chức thực hiện:

- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo

(bài thu hoạch).

- Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

- Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công

việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).


Trường:...................

Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:

……………………

TÊN BÀI DẠY:

TIẾT 3,4: SỰ ĐIỆN LI

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11…

Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

− Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.

− Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.

− Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.

− Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, muối trung hoà, muối axit theo

định nghĩa.

− Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối cụ thể.

− Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý,

hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

b. Năng lực hóa học

* Năng lực nhận thức hóa học:

− Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.

− Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung

hoà, muối axit theo định nghĩa.

− Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.

− Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.

* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm

hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách

nhiệm

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Máy tính, máy chiếu.

- Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Lớp Tiết Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

Có phép

HS vắng

Không phép

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a) Mục tiêu:


2

Huy động các kiến thức đã được học của HS về định nghĩa, tính chất của axit, bazo, muối

của chương trình lớp 8, lớp 9 đồng thời kết hợp phương trình điện ly vừa học xong để

kích thích cho học sinh tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.

b) Nội dung: HS làm thí nghiệm dd axit, bazo làm đổi màu quỳ tím

TN 1: Thí nghiệm : dd axit làm thay đổi màu quỳ .

- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd axit HCl, H2SO4

TN 2: Thí nghiệm : dd bazo làm thay đổi màu quỳ.

- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd NaOH, Ba(OH)2

Quan sát hiện tượng xảy ra, rút nhận xét.

c) Sản phẩm: HS thực hiện thí nghiệm

TN 1: dd axit làm quỳ tím hóa đỏ.

TN 2: dd Bazo làm quỳ tím hóa xanh

d) Tổ chức thực hiện:

+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho

từng nhóm.

- GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm.

(Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa để các nhóm đều

nắm được).

+ Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí

nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, …. vào bảng

phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ.

+ Báo cáo, thảo luận

- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.

+ Kết luận, nhận định: - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra

từ Hoạt động 1.

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về Axit, Bazo theo thuyết Areniut

a) Mục tiêu:

- Nêu được định nghĩa axit, bazo.

- Viết được phương trình điện ly của dd axit, bazo

- Hiểu được axit nhiều nấc

b) Nội dung: HS hoàn thiện phiếu học tập số 01

Phiếu học tập số 01

1. Viết PT điện li các chất sau:

AXIT

BAZƠ

HCl

………………………

CH3COOH

→……………….

NaOH →……………………

Ba(OH)2

→………………….

2. Nhận xét các dung dịch axit, bazo có chứa chung ion gì?

- Các dd axit chứa chung ion … → tính axit là tính chất của ion …

- Các dd bazo chứa chung ion… → tính bazo là tính chất của ion …

3. Định nghĩa axit và bazo theo thuyết Areniut.

- Axit là ……………………………………………………………

- Bazo là ……………………………………………………………

4. Viết PT điện li H3PO4. Nhận xét

H3PO4 → .................................


3

..................................................

..................................................

- Nêu định nghĩa axit nhiều nấc.

.....................................................................................................................................

c) Sản phẩm:

Phiếu học tập số 01:

1. Viết PT điện li các chất sau:

AXIT

BAZƠ

HCl → H + + Cl -

NaOH → Na + + OH -

CH3COOH → CH3COO - Ba(OH)2 →Ba 2+ + 2OH -

+ H +

2. Nhận xét các dung dịch axit, bazo có chứa chung ion gì?

- Các dd axit chứa chung ion H + → tính axit là tính chất của ion H +

- Các dd bazo chứa chung ion OH - → tính bazo là tính chất của ion OH -

3. Định nghĩa axit và bazo theo thuyết Areniut.

- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H + .

- Bazo là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH - .

4. Viết PT điện li H3PO4. Nhận xét

H3PO4 H + + H2PO4 -

H2PO4 - H + + HPO4 2-

HPO4 2- H + + PO4 3-

- Nêu định nghĩa axit nhiều nấc.

Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H + là axít nhiều nấc.

d) Tổ chức thực hiện:

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Chia học sinh thành 4 nhóm:

- Mỗi nhóm 6 – 7 học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập

- GV: quan sát, phát hiện và giúp đỡ kịp thời những khó khăn của học sinh và có biện pháp

hỗ trợ phù hợp

* Báo cáo thảo luận

- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các

nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện.

* Kết luận, nhận định:

GV chốt lại kiến thức

Hoạt động 2.2. Tìm hiểu hidroxit lưỡng tính

a) Mục tiêu:

- Nêu được khái niệm phản ứng thế, phản ứng tách

- Điều kiện để xảy ra các phản ứng.

- Viết được các phương trình phản ứng.

- Nhấn mạnh khả năng xảy ra phản ứng thế, phản ứng tách của ankan.

b) Nội dung: HS hoàn thiện phiếu học tập số 05, 06, 07

Hoàn thành phiếu học tập số 5.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)

1. – Thực hiện thí nghiệm sau: Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd ZnCl2 đến khi kết tủa

không xuất hiện thêm nữa.


- Chia kết tủa làm 2 phần:

Phần I : Cho thêm vài giọt axit HCl

Phần II: Cho thêm dung dịch NaOH vào.

Quan sát hiện tượng

2. Từ thí nghiệm trên nêu định nghĩa hidroxit lưỡng tính.

- Hidroxit lưỡng tính là …………………………………………………..

…………………………………………………………………………….

3. Viết PT phân li theo kiểu axit và bazo của Zn(OH)2.

- Sự phân li theo kiểu bazo: Zn(OH)2 …………………………………

- Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 …………………………………

→ Từ đó suy ra tính chất của hiroxit lưỡng tính: vừa tác dụng được với … , vừa

tác dụng được với … Viết PTPƯ minh họa:

- Zn(OH)2 + HCl

- Zn(OH)2 + NaOH

4

c) Sản phẩm:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)

1. Hiện tượng:

Phần I : Kết tủa tan dần, dung dịch trở nên trong suốt

Phần II: Kết tủa tan dần, dung dịch trở nên trong suốt

2. - Hidroxit lưỡng tính là là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có

thể phân li như bazơ.

3. Viết PT phân li theo kiểu axit và bazo của Zn(OH)2.

- Sự phân li theo kiểu bazo: Zn(OH)2 Zn 2+ + 2OH -

- Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 ZnO2 2- + 2H +

→ Từ đó suy ra tính chất của hiroxit lưỡng tính: vừa tác dụng được với axit , vừa tác

dụng được với bazo. Viết PTPƯ minh họa:

- Zn(OH)2 + 2HCl ZnCl2 + H2O

- Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O

d) Tổ chức thực hiện:

.* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Chia học sinh thành 4 nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập

- GV: quan sát, phát hiện và giúp đỡ kịp thời những khó khăn của học sinh và có biện pháp

hỗ trợ phù hợp

* Báo cáo thảo luận

- HĐ chung cả lớp: GV mời nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ

sung, phản biện.

* Kết luận, nhận định:

GV chốt lại kiến thức

GV bổ sung: một số hidroxit lưỡng tính thường gặp: Al(OH)3; Cr(OH)3.....

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về muối

a) Mục tiêu:

- Kết hợp kiến thức lớp 8, 9 và sự phân li của các chất đã học nêu được định nghĩa của

muối.

- Phân loại được các loại muối dựa vào sự phân li ra ion H + .


5

- Hiểu được sự điện li của muối trong nước.

b) Nội dung:

Phiếu học tập số 3

(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)

1. Viết PT điện li của một số muối sau:

NaCl → …………………………………………….

(NH4)2SO4 → ………………………………………

NaHCO3 → ………………………………………...

2. Nêu định nghĩa muối.

- Muối là ………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

3. Từ các muối trên cho biết muối được chia thành mấy loại chính? Nêu định nghĩa của

từng loại và cho ví dụ.

- Phân loại:

Phân loại Muối trung hòa Muối axit

Định nghĩa ……………………. ……………………..

Ví dụ …………………… ……………………..

4. Nhận xét sự điện li của muối trung hòa K3PO4, Na2CO3 và muối axit NaHCO3, NaHS.

K3PO4 → ..................................................................

Na2CO3 → ................................................................

NaHCO3 → Na + + HCO3 -

HCO3 - ← ⎯⎯→ ⎯ .....................................................................................

NaHS → Na + + HS -

HS - ← ⎯⎯→ ⎯ ...................................................................................

=> Kết luận:………………………………………..

c) Sản phẩm

Phiếu học tập số 3

(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)

1. Viết PT điện li của một số muối sau:

- NaCl → Na + + Cl -

- (NH4)2SO4 → 2NH4 + + SO4 2-

- NaHCO3 → Na + + HCO3 -

2. Nêu định nghĩa muối.

- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4 + ) và

anion gốc axit.

3. - Phân loại:

Phân loại Muối trung hòa Muối axit

Định nghĩa muối mà anion gốc axit không còn

hidro có khả năng phân li ra ion H + .

muối mà anion gốc axit vẫn còn

hidro có khả năng phân li ra ion

H + .

Ví dụ K3PO4; Na2CO3 .... NaHCO3, NaHS…

4. Nhận xét sự điện li của muối trung hòa K3PO4, Na2CO3 và muối axit NaHCO3, NaHS.

- K3PO4 → 3K + + PO4 3-

- Na2CO3 → Na + + CO3 2-

NaHCO3 → Na + + HCO3 -

HCO3 - ← ⎯⎯→ ⎯ H + + CO3 2-

NaHS → Na + + HS -

HS - ← ⎯⎯→ ⎯ H + + S 2-


6

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu hoàn thành PHT số 3

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập

Bước 3: Báo cáo thảo luận

- HĐ chung cả lớp: GV mời nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ

sung, phản biện.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV chốt lại kiến thức.

GV lưu ý: + Một số muối gốc axit vẫn có hiđro, mà không thể hiện tính axit nên vẫn được

gọi là muối trung hoà: ví dụ: Na2HPO3.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về axit, bazo, hidroxit lưỡng tính

và muối.

- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua

kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit

A. Muối axit là muối mà anion gốc axit không chứa H.

B. Muối axit là muối phản ứng được với bazơ

C. Muối axit là muối vẫn còn hyđro trong phân tử

D. Muối axit là muối mà anion gốc axit còn H phân li ra H +

Câu 2:Trong một dd có chứa a mol Ca 2+ , b mol Mg 2+ , c mol Cl - , d mol NO3 - . Biểu thức

liên hệ giữa a, b, c, d là:

A. 2a + 2b = c + d B. a + b = 2c + 2d C. a + 2b = c + d D. 2a + b = c +2d

Câu 3: Dung dịch axit:

A. chứa ion H + , có vị chua B. hòa tan được các kim loại

C. hòa tan được các oxit bazo D. hòa tan được oxit axit.

Câu 4: Cho 2 dd axit là HNO3 và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là

đúng?

A. [HNO3] < [HClO]. B. [H + ] HNO3 > [H + ] HClO.

C. [NO3 - ] > [ClO - ]. D. [H + ] HNO3 =[H + ] HClO.

Câu 5: Muối trung hòa là:

A. NaHCO3 B. KHSO4 C. Ca(H2PO4)2 D. Na2HPO3

Câu 6: So sánh nồng độ cation H + của các dd sau có cùng nồng độ Mol : CH3COOH(1),

HCl(2), H2SO4(3)

A. (1)>(2)>(3) B. (3)>(2)>(1) C. (3)>(1)>(2) D. ((1)>(3)>(2)

Câu 7: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na + ; 0,1 mol Mg 2+ ; 0,05 mol Ca 2+ ; 0,15 mol HCO3 - ;

và x mol Cl - . Vậy x có giá trị là:

A. 0,3 mol B. 0,20 mol C. 0,35 mol D. 0,15 mol

Câu 8: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ?

A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.

C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2.

Câu 9: Cho 200 ml dd AlCl3 1M tác dụng với dd NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo,

đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dd NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu?

A. 0,6 lít B. 1,9 lít C. 1,4 lít D. 0,8 lít


7

Câu 10: Một dd có chứa 2 cation Fe 2+ (0,1 mol) , Al 3+ (0,2 mol) , và 2 anion Cl - ( x mol) ,

SO4 2- (y mol ), biết rằng khi cô cạn dd thu được 46,9g chất rắn khan. Giá trị của x và y là:

A. 0,2 và 0,3 B.0,3 và 0,2 C.0,6 và 0,1 D.0,1 và 0,6

c) Sản phẩm:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp

án

D A A B D B C D C A

d) Tổ chức thực hiện:

+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng

giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.

+ GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung.

+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.

+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết

các tình huống trong thực tế

b) Nội dung:

- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

- Tại sao người ta dùng dung dịch muối ăn để sát khuẩn? Nồng độ dung dịch NaCl sát

khuẩn là bao nhiêu?

c) Sản phẩm: Bài báo cáo của học sinh

d) Tổ chức thực hiện:

- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo

(bài thu hoạch).

- Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

- Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công

việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).


Trường:...................

Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:

……………………

TÊN BÀI DẠY:

TIẾT 5: Sự điện li của nước. pH, chất chỉ axit – bazơ

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11…

Thời gian thực hiện: 01 tiết

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

Nêu được:

- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.

- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường

kiềm.

- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý,

hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

b. Năng lực hóa học

* Năng lực nhận thức hóa học:

- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.

- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng,

giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.

* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm

hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách

nhiệm

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Máy tính, máy chiếu.

- Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Lớp Tiết Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

Có phép

HS vắng

Không phép

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a) Mục tiêu:

- Huy động kiến thức đã học để tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.

- Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

b) Nội dung: Đặt vấn đề vào bài.

c) Sản phẩm:

d) Tổ chức thực hiện:


2

+ Giao nhiệm vụ học tập: GV: Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện

không? Vì sao?”.

+ Thực hiện nhiệm vụ: HS tái hiện lại kiến thức, tìm câu trả lời

+ Báo cáo kết quả: hs trả lời

+ Kết luận, nhận định:

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra

từ Hoạt động 1.

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu Sự điện li của nước – Tích số ion của nước

a) Mục tiêu:

- Viết được pt điện li của nước.

- Xác định được giá trị nồng độ ion H + và ion OH - trong nước nguyên chất.

- Nêu được KN tích số ion của nước. Giá trị tích số ion của nước.

b) Nội dung: HS hoàn thiện phiếu học tập số 01

Phiếu học tập số 1

1. Hãy viết phương trình điện li của nước? So sánh nồng độ của ion H + và ion OH - ?

2. Nước tinh khiết là môi trường trung tính, từ nồng độ ion H + và ion OH - hãy định

nghĩa thế nào là môi trường trung tính?

3. Thế nào là tích số ion của nước? Tích số này có giá trị bằng bao nhiêu? Trong môi

trường axit và môi trường kiềm tích số này có thay đổi hay không?

c) Sản phẩm:

Phiếu học tập số 01:

- Phương trình điện li

H2O H + + OH -

-Trong nước nguyên chất hay môi trường trung tính thì:

[ H + ] = [OH - ] =1,0.10 -7 mol/lit ở 25 0 C

Đặt K = [H + ].[OH - =1,0.10 -14

H

K được gọi là tích số ion của nước. Tích số này là hằng số ở nhiệt độ xác định, tuy

H2O

nhiên giá trị tích số ion của nước là 1,0.10 -14 thường được dùng trong các phép tính, khi

nhiệt độ không khác nhiều với 25 0 C. Một cách gần đúng, có thể coi giá trị tích số ion của

nước là hằng số trong cả những dung dịch loãng của các chất khác nhau.

d) Tổ chức thực hiện:

Chuyển giao nhiệm vụ:

Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận cặp đôi hoàn thành PHT số 1

Thực hiện nhiệm vụ:

HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập

Báo cáo thảo luận

- HĐ chung cả lớp: GV mời HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung,

phản biện.

Kết luận, nhận định:

GV chốt lại kiến thức.

GV kết luận: Nước là môi trường trung tính nên môi trường trung tính có:

[H + ] = [OH - ] = 10 -7

Hoạt động 2.2. Tìm hiểu ý nghĩa tích số ion của nước

a) Mục tiêu:

Dựa vào nồng độ H + có thể đánh giá được độ axit hay độ kiềm của dd.

b) Nội dung: HS hoàn thiện phiếu học tập số 02


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

1. Khi hòa tan axit hay bazơ vào nước thì nồng độ H + và OH - thay đổi như thế

nào?

2. Hoà tan axit HCl vào nước ta đựoc dung dịch có [H + ] = 1,0.10 -3 M, khi đó nồng

độ [OH - ] là bao nhiêu? So sánh [H + ] và [OH - ] trong môi trường axit?

3. Thêm NaOH vào nước để có nồng độ [OH - ] = 1,0.10 -5 M, khi đó nồng độ [H + ]

là bao nhiêu? So sánh [H + ] và [OH - ] trong môi trường bazơ?

4. Khi biết được nồng độ H + trong dung dịch thì ta xác định được điều gì? Môi

trường của dung dịch phụ thuộc vào nồng độ H + như thế nào?

3

c) Sản phẩm:

Phiếu học tập số 02:

1. H2O ⇔ H + + OH -

HCl H + + Cl -

Khi hoà tan axit/ bazơ vào nước thì nồng độ ion H + /OH - tăng lên, vì vậy nồng độ OH - / H +

phải giảm để cho tích số ion của nước không đổi.

2. [H + ].[OH - ] = 1,0.10 -14 M

[OH - −14

1,0.10

] = = 1,0.10 -11 M

−3

1,0.10

So sánh [H + ] và [OH - ] rút ra được:

trong môi trường axit:

[H + ] > [OH] hay [H + ] >1,0.10 -7

3. [H + ].[OH - ] = 1,0.10 -14 M

−14

[H + 1,0.10

] = = 1,0.10 -9 M

−5

1,0.10

So sánh [OH - ] và [H + ] rút ra được:

Trong môi trường kiềm:

[H + ] < [OH - ] hay [H + ] <1,0.10 -7 M

4. Môi trường TT: [H + ] =1,0.10 -7 M

Môi trường axit: [H + ] >1,0.10 -7 M

Môi trường kiềm: [H + ] <1,0.10 -7 M

d) Tổ chức thực hiện:

- Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận cặp đôi hoàn thành PHT số 2

- Thực hiện nhiệm vụ:

HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập

- Báo cáo thảo luận: GV mời HS báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung,

phản biện.

- Kết luận, nhận định:

GV chốt lại kiến thức.

Hoạt động 2.3: Tìm hiểu khái niệm pH.

a) Mục tiêu:

.- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường

kiềm.

- Hướng dẫn học sinh tự học: Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy

chỉ thị vạn năng

- HS giải thích được: Độ pH của dung dịch cho biết môi trường của dung dịch đó là

axit,bazo hay trung tính


4

b) Nội dung:

Phiếu học tập 3

1. Để đánh giá độ axit, độ kiềm của dung dịch ngoài đại lượng [H + ] người ta còn có

thể dùng đại lượng nào?

2. Biết giá trị pH với quy ước [H + ] = 1,0.10 -a => pH = a. Thang pH có giá trị trong

khoảng nào? Tại sao?

3. Tính pH của dung dịch HCl 0,01M; NaOH 0,01M.

c) Sản phẩm

Phiếu học tập 3

1.Do trong dung dịch thường dùng có nồng độ H + nhỏ, để tránh ghi giá trị [H + ] với số mũ

âm, người ta dùng giá trị pH.

2.Thang pH có giá trị trong khoảng từ 1 đến 14.

3.Viết phương trình điện li

- HCl → H + + Cl -

0,01M 0,01M 0,01M

=> [H + ] = 0,01M = 10 -2 M => pH=2

- NaOH → Na + + OH -

0,01M 0,01M 0,01M

=> [OH - ] = 0,01M

Vậy [H + ] = 10 -12 M => pH=12.

d) Tổ chức thực hiện

- Chuyển giao nhiệm vụ:

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận cặp đôi hoàn thành PHT số 3

- Thực hiện nhiệm vụ:

HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập

- Báo cáo thảo luận: GV mời HS báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung,

phản biện.

- Kết luận, nhận định:

GV chốt lại kiến thức.

* GV: Hướng dẫn HS tự học :chất chỉ thị axit – bazo

Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK cho biết khoảng đổi màu của quỳ và phenolphtalein

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài

- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua

kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Câu 1. Một dung dịch có [OH − ] = 2,5.10 -10 M. Môi trường của dung dịch

A. axit B. Bazơ C. trung tính D.không xác định được

Câu 2. Một dung dịch có nồng độ [H + ] = 3,0. 10 -12 M. Môi trường của

dung dịch là

A. axit B. Bazơ C. trung tính D.không xác định được

Câu 3. Cho 50ml dung dịch HCl 0,10 M tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 0,12 M thu

được dung dịch A. Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ có màu gì?

A. đỏ B. Xanh C. Tím D. không màu D.không

màu


5

Câu 4. Nhỏ một giọt quì tím vào dung dịch NaOH ,dung dịch có màu xanh. Nhỏ từ từ

dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì màu xanh của dung dịch

A. Không thay đổi B.nhạt dần rồi mất hẳn

C.nhạt dần,mất màu rồi chuyển sang màu đỏ D.Đậm thêm dần

Câu 5. Cho các 3 dung dịch: NH3 (1), NaOH (2), Ba(OH)2(3), có cùng nồng độ mol. pH

của các dung dịch trên được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

A. 1 > 2 > 3 B. 3 > 2 > 1 C. 1> 3 > 2 D. 2 > 1 > 3

Câu 6. dd H2SO4 0,005M có pH là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 7. Một dung dịch H2SO4 có pH = 4. Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 trong dung

dịch trên là

A. 10 -4 M. B. 5.10 -5 M.

C. 5.10 -3 M. D. Không xác định.

Câu 8. : Dung dịch HCl có pH = 3, cần pha loãng dd này bằng H2O bao nhiêu lần để được

dd có pH = 4?

A. 1 lần B. 10 lần C. 9 lần D. 100 lần.

Câu 9. Dung dịch X có pH < 7 khi tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 tạo kết tủa, dd X là

?

A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2

Câu 10. Cho dung dịch X có pH = 10, dd Y có pH = 3. Điều khẳng định nào sau đây

đúng?

A. X có tính bazơ yêú hơn Y B. X có tính axit yếu hơn Y

C. Tính axit của X bằng Y D. X có tính axit mạnh hơn Y

c) Sản phẩm:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp

án

A B B C B A B B C B

d) Tổ chức thực hiện:

+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng

giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.

+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét

chung.

+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.

+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.

* Hướng dẫn về nhà

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết

các tình huống trong thực tế

b) Nội dung:

- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

Câu 1. - Tìm hiểu trên internet, sách báo kết hợp với kiến thức đã học giải thích tại sao

nước rau muống đổi màu khi vắt chanh?

Câu 2. Chế tạo giấy quỳ từ hoa, rau gần gũi.

c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS

d) Tổ chức thực hiện:

- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo

(bài thu hoạch) và sản phẩm giấy quỳ.


- Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

- Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công

việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).

6


Trường:...................

Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:

……………………

TÊN BÀI DẠY:

TIẾT 6: Luyện tập: Axit, bazơ và muối.

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11…

Thời gian thực hiện: 01 tiết

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Hệ thống hóa được các kiến thức về Axit, bazơ, hidroxit lưỡng tính và muối trên cơ sở

thuyết A-re-ni-ut.

- Đánh giá được một phản ứng có xảy ra trong dung dịch điện li không.

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý,

hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

b. Năng lực hóa học

* Năng lực nhận thức hóa học:

- Giải các bài tập có liên quan đến pH, môi trường axit, trung tính hay kiềm.

* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm

hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách

nhiệm

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Máy tính, máy chiếu.

- Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Lớp Tiết Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

Có phép

HS vắng

Không phép

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a) Mục tiêu:

- Huy động kiến thức đã học để tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.

- Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

b) Nội dung:

Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. KCl.

Câu 2. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. HCl. B. Na2SO4. C. Ba(OH)2. D. HClO4.

Câu 3. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì

đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?


2

A. [H + ] = 0,10M. B. [H + ] < [CH3COO - ].

C. [H + ] > [CH3COO - ]. D. [H + ] < 0,10M.

Câu 4. Muối nào sau đây là muối axit?

A. NH4NO3. B. Na3PO4. C. Ca(HCO3)2. D. CH3COOK.

Câu 5. Dãy gồm các axit 2 nấc là:

A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH. B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3.

C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3. D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.

c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên

Câu 1 2 3 4 5

Đáp án C B D C D

d) Tổ chức thực hiện:

GV cho chơi trò chơi “Nhanh như chớp”, trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra

từ Hoạt động 1.

a) Mục tiêu:

Củng cố cho HS kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong

dung dịch các chất điện li

- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng

- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải

bài toán

b) Nội dung:

HỢP ĐỒNG BÀI

“ LUYỆN TẬP: AXIT, BAZO, MUỐI. pH”

Họ và tên học sinh: ……………………

Thời gian : 20 phút

Nhiệm

vụ

Nội dung

Lựa

chọn ̌

Đáp án

Tự đánh giá

1

2

3

Câu 1: Khái niệm

axít, bazo, muối theo

Areniut

Câu 2. Tính pH của

các dung dịch sau :

a) HNO3 0,04M.

b) H2SO4 0,01M +

HCl 0,05M .

c) Dung dịch H2SO4

0,05M

Câu 3. Trộn 100 ml

dung dịch HCl 1M với

400 ml dung dịch

NaOH 0,375 M . Tính

độ pH dung dịch thu

được .

Bắt

buộc

Bắt

buộc

Bắt

buộc


4

5

Câu 4: Trộn 10 gam

dung dịch HCl 7,3%

với 20 gam dung dịch

H2SO4 4,9% rồi thêm

nước để được 400 ml

dung dịch A . Tính pH

của dung dịch A .

Câu 5. Trộn 100 ml

dung dịch HCl 1M với

400 ml dung dịch

NaOH 0,375 M . Tính

độ pH dung dịch thu

Tự

chọn

Tự

chọn

được .

Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng.

Xác nhận của GV

3

Học sinh

Ghi chú:

Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính

Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên

̌ Đã hoàn thành Bài làm sai.

Tiến triển tốt Khó

Tự đánh giá: Nhiệm vụ rất hay Nhiệm vụ chán ngắt Bình thường

c) Sản phẩm:

ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG

Câu 1: Khái niệm axit, bazo và muối theo Areniut:

- Axít là chất khi tan trong nước phân li ra cation H + .

Vd: HCl H + + Cl -

- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH -

Vd: NaOH →Na + + OH -

- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc cation

gốc axit

Ví dụ: NaCl ⎯⎯→ Na + + Cl -

K2SO4 ⎯⎯→ 2K + + SO4 2-

(NH4)2SO4 ⎯⎯→ 2NH4 + + SO4 2-

Câu 2: Tính pH của các dung dịch sau :

a) HNO3 0,04M.

b) H2SO4 0,01M + HCl 0,05M .

c) Dung dịch H2SO4 0,05M

a. HNO3 → H + + NO3 -

0,04 0,04 0,04

[H + ] = [HNO3] = 0,04M

pH = -lg[H + ] = -lg0,04 = 1,4

+

NH

4

) và


4

b. H2SO4 → 2H + + SO4 2-

0,01 0,02

HCl → H + + Cl -

0,05 0,05

[H + ] = 0,07M

pH = -lg[H + ] = -lg0,07 = 1,15

c. . H2SO4 → 2H + + SO4 2-

0,05 0,1

pH = -lg[H + ] = -lg0,1 = 1

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập

Giới thiệu hợp đồng:

HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và 2 nhiệm vụ tự chọn).

- Phát bản hợp đồng

- Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng học tập.

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:

HS: Nghiên cứu, kí kết hợp đồng

-Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận các nội dung trong HĐ

-Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ

Thực hiện hợp đồng

- Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ.

- HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước cũng được.

- HS chọn nhiệm vụ tự chọn

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:

- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau.

- Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV đưa ra đáp án nhiệm vụ .

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

3. Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng

a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài

b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập.

Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

A. HCl. B. K2SO4. C. KOH. D. NaCl.

Câu 2. Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh

giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H + ] = 0,10M. C. [H + ] > [NO3 - ].

B. [H + ] < [NO3 - ]. D. [H + ] < 0,10M.

Câu 3. Đặc điểm phân li Zn(OH)2 trong nước là

A. theo kiểu bazơ. B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.

C. theo kiểu axit. D. vì là bazơ yếu nên không phân li.

Câu 4. Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau:

A. Zn(OH)2, Fe(OH)2. B. Al(OH)3, Cr(OH)2.

C. Zn(OH)2, Al(OH)3. D. Mg(OH)2, Fe(OH)3.

Câu 5. Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có

pH nhỏ nhất là

A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl. D. H2SO4.

c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên

Câu 1 2 3 4 5


Đáp án A A B C D

d) Tổ chức thực hiện:

GV cho chơi trò chơi thông qua web Kahoot: trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc

nghiệm.

5


Trường:...................

Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:

……………………

TÊN BÀI DẠY:

TIẾT 7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11…

Thời gian thực hiện: 01 tiết

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

Giải thích được:

- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các

ion.

- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một

trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa.

+ Tạo thành chất điện li yếu.

+ Tạo thành chất khí.

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý,

hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

b. Năng lực hóa học

* Năng lực nhận thức hóa học:

- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.

- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.

- Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất

trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.

* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm

hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách

nhiệm

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Máy tính, máy chiếu.

- Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Tiết/

HS vắng

Lớp Tiết Ngày dạy

Sĩ số

ngày

Có phép

Không phép

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a) Mục tiêu:


2

- Huy động kiến thức đã học .

- Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

b) Nội dung:

Phiếu học tập số 1

Yêu cầu HS quan sát video các TN sau:

1/ Nhỏ dd Na2SO4 vào dd BaCl2.

2/ Nhỏ vài giọt dd phenolphthalein vào cốc đựng dd NaOH 0,1M, sau đó rót từ từ

dd HCl 0,1M vào cho đến khi mất màu.

3/ Rót dd HCl vào cốc đựng dd Na2CO3.

4/ Rót dung dịch CH3COONa vào dung dịch HCl.

5/ Rót dung dịch NaCl vào dung dịch KNO3.

a/ Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH. Từ đó nêu lên bản chất của phản ứng xảy ra

trong dd các chất điện li, giải thích tại sao các phản ứng ở TN 1, 2, 3, 4 xảy ra được còn ở

TN 5 thì không?

b/ Viết phương trình ion đầy đủ, pt ion thu gọn từ các phương trình phân tử đã viết ở câu

a.

c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 01

+ Hiện tượng:

TN 1: xuất hiện kết tủa màu trắng.

TN 2: đầu tiên dd NaOH không màu, nhỏ phenolphthalein vào thì dd có màu hồng, rót từ

từ HCl vào thì dd lại mất màu.

TN 3: có khí không màu thoát ra.

TN4: có mùi giấm ăn.

TN 5: không có hiện tượng gì.

+ Giải thích: do đã học các phản ứng này ở chương trình THCS nên HS có thể viết các

PTHH

Na2SO4+BaCl2 →BaSO4 ↓ +2NaCl

NaOH + HCl → NaCl + H2O

HCl+Na2CO3 →NaCl + CO2+H2O

CH3COONa + HCl →CH3COOH + NaCl

NaCl + KNO3 → không xảy ra

HS không nêu được bản chất của các phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li,

không giải thích được tại sao TN 5 không xảy ra và chưa viết được phương trình ion rút

gọn

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập

Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho

từng nhóm.

- GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm.

(Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa để các nhóm đều

nắm được).

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó

khăn.

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:

- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung.

+ Kết luận, nhận định: - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.


3

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra

từ Hoạt động 1.

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các

chất điện li

a) Mục tiêu:

- Nêu được bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện

li.

- Viết đúng phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn của phản ứng.

b) Nội dung: Tiếp tục hoàn thiện PHT số 1

c) Sản phẩm:

1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa

- Phương trình phân tử:

Na2SO4+BaCl2 →BaSO4 ↓ +2NaCl

- Phương trình ion đầy đủ:

2Na + + SO4 2- + Ba 2+ + 2Cl - → BaSO4 ↓ + 2Na + + 2Cl -

- Phương trình ion rút gọn:

Ba 2+ + SO4 2- → BaSO4 ↓

Phương trình ion rút gọn cho ta biết bản chất của phản ứng. Đó là: trong 4 ion được phân

li ra chỉ có các ion Ba 2+ và SO4 2- kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa BaSO4.

Suy luận: Muốn có kết tủa BaSO4 cần trộn hai dung dịch, một dd có Ba 2+ , còn dd kia chứa

SO4 2- .

2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu

a. Phản ứng tạo thành nước

- Phương trình phân tử:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

- Phương trình ion đầy đủ:

Na + + OH - + H + + Cl - → Na + + Cl - + H2O

- Phương trinh ion thu gọn:

OH - + H + → H2O

Suy luận: Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành

chất điện li yếu là nước.

b. Phản ứng tạo thành axit yếu

- Phương trình phân tử:

CH3COONa + HCl →CH3COOH + NaCl

- Phương trình ion đầy đủ:

Na + + CH3COO - + H + + Cl - → Na + + Cl - + CH3COOH

- Phương trình ion thu gọn:

H + + CH3COO - → CH3COOH

Suy luận: Trong dd, các ion H + sẽ kết hợp với các ion CH3COO - tạo thành chất điện li yếu

là CH3COOH.

3. Phản ứng tạo thành chất khí:

- Phương trình phân tử:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

- Phương trình ion đầy đủ:

2Na + + CO3 2- + 2H + + 2Cl - → 2Na + + 2Cl - + CO2 + H2O

- Phương trình ion thu gọn:

2H + + CO3 2- → H2O + CO2


4

Suy luận: Trong dd, các ion H + sẽ kết hợp với các ion CO3 2- tạo thành axit yếu là H2CO3 ,

axit này không bền bị phân hủy tạo ra CO2 và H2O.

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập

+ HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập

số 1, GV hướng dẫn học sinh dùng phụ lục “Tính tan của một số chất trong nước” (SGK)

để tìm các chất dễ tan và phân li mạnh trong phương trình hóa học. Chuyển các chất dễ tan

và phân li mạnh từ công thức phân tử thành công thức của các ion mà phân tử đó phân li

ra. Chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử. Cuối cùng hướng

dẫn HS cách viết phương trình ion thu gọn theo các bước cụ thể.

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó

khăn.

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:

- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau.

- Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS.

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu

giữ trên bảng)

Hoạt động 2.2. Kết luận điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

chất điện li.

a) Mục tiêu:

Kết luận bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.

b) Nội dung: điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.

c) Sản phẩm:

II. Kết luận:

1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li là phản ứng giữa các ion.

2. Phản ứng trao đổi chất điện li trong dung dịch chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với

nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập

HĐ nhóm: Các nhóm nghiên cứu và kết luận bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao

đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó

khăn.

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:

- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau.

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài

- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua

kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Câu 1: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết :

A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.


5

D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Câu 2: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 ?

A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 B. Fe(NO3)3 + Fe

C. Fe2(SO4)3 + KI D. Fe(NO3)3 + KOH

Câu 3: Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi :

A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.

B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.

C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.

D. phản ứng không phải là thuận nghịch.

Câu 4: Cho dãy các chất : NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất

trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 3 B. 5 C. 4 D. 1

Câu 5: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp nào không xảy ra phản ứng?

A. HCl + Fe(OH)3 B. CuCl2 + AgNO3 C. KOH + CaCO3 D. K2SO4 + Ba(NO3)2

+ + 2+ 2+

Câu 6: dd A có chứa đồng thời các cation: K , Ag , Fe , Ba . Biết A chỉ chứa một anion,

đó là

-

A. Cl B.

2-

SO

4

C.

2-

CO

3

D.

-

NO

3

Câu 7: Cho phản ứng hóa học NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau

đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O. D. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.

Câu 8: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3

C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3

D. Zn + 2KI → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Câu 9: Các ion nào trong tập hợp cho dưới đây tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch

A. Na + , Cu 2+ , NO 3

-, Fe 3+ , Cl - B. Fe 2+ , K + , NO 3

-, OH - , NH +

4

C. Cu 2+ , Cl - , Na + , OH - , NO 3

- D. NH 4

+, CO 3

2-, HCO 3

-, OH - , Al 3+

Câu 10: Muối X vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch

NaOH. Muối X là

A. NaHCO 3

B. Na 2

CO 3

C. MgSO 4

D. MgCO 3

Câu 11: Một dung dịch có chứa 2 cation Fe 2+ (0,1 mol), Al 3+ (0,2 mol), và 2 anion Cl - (x

mol ), SO4 2- (y mol ), biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9g chất rắn khan. Giá trị

của x và y là:

A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,2 C. 0,6 và 0,1 D. 0,1 và 0,6

c) Sản phẩm:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Đ/A C D C A C D D B A A A

d) Tổ chức thực hiện:

+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng

giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.

+ GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung.

+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.

+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.


6

* Hướng dẫn về nhà

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các

tình huống trong thực tế

-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường

b) Nội dung:

- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

Câu 1: Bệnh nhân loét dạ dày do dịch dạ dày có pH < 1 ( bao tử bị chua), ta phải trung hòa bớt

ion

H + bằng cách cho bệnh nhân uống thuốc có các thành phần:

A. NaHCO3, Mg(OH)2, Al(OH)3. B. Cu(OH)2, NaHCO3, Zn(OH)2.

C. NaHCO3 và than hoạt tính. D. A hay C.

Câu 2: Các phản ứng nào sau đây cho thấy hai ion đối kháng khi gặp nhau thì có phản ứng

ngay cả

khi một trong hai ion đó đang ở dạng hợp chất rắn không tan trong nước:

A. CaCO3 + 2HCl. B. Cu(OH)2 + H2SO4

C. MgSO3 + HNO3 D. Cả ba phản ứng trên.

Câu 3: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg 2+ , Pb 2+ , Fe 3+ ... Để xử

lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử

dụng chất nào sau

đây?

A. Ca(OH)2. B. NaCl. C. HCl. D. H2SO4.

Câu 4: Một mẫu nước chứa Pb(NO3)2. Để xác định hàm lượng Pb 2+ người ta hòa tan một

lượng dư Na2SO4 vào 500ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96g

PbSO4. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép

trong nước sinh hoạt là 0,1mg/l?

c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên

d) Tổ chức thực hiện:

- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài

thu hoạch).

- Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

- Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc

của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).


Trường:...................

Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:

……………………

TÊN BÀI DẠY:

TIẾT 8: Luyện tập: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11…

Thời gian thực hiện: 01 tiết

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion

- Phản ứng tạo kết tủa

- Phản ứng tạo thành chất khí

- Phản ứng tạo thành chất điện li yếu

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý,

hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

b. Năng lực hóa học

* Năng lực nhận thức hóa học:

- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.

- Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong

hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.

* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm

hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách

nhiệm

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Máy tính, máy chiếu.

- Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Tiết/

HS vắng

Lớp Tiết Ngày dạy

Sĩ số

ngày

Có phép

Không phép

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a) Mục tiêu:

- Huy động kiến thức đã học để tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.

- Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

b) Nội dung: Tổ chức HS chơi trò chơi “Ai là triệu phú”

Câu 1: Phương trình hóa học nào dưới đây có phương trình ion thu gọn là H + + OH -

H2O ?

A. NaOH + HCl NaCl + H2O. B. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl.


2

C. 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 +H2O. D. NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O

Câu 2: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch?

A. Na2SO4 và BaCl2. B. HCl và CH3COONa.

C. HCl và NaCl. D. HCl và Na2CO3.

Câu 3: Phương trinh ion thu gọn của phản ứng HCl + CH3COONa CH3COOH + NaCl

A. H + + Cl - + CH3COONa CH3COOH + Na + + Cl - . B. H - + CH3COO - CH3COOH.

C. Na + + Cl - NaCl. D. CH3COONa + Cl - CH3COO - + NaCl.

Câu 4: Sản phẩm của phản ứng nào có chất khí tạo thành?

A. Na2CO3 + Ba(OH)2 B. Na2CO3 + HCl

C. NaOH + HCl D. BaSO4 + NaCl

Câu 5: Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?

A. HCl. B. NaOH. C. H2SO4. D. BaCl2.

c) Sản phẩm: Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ,

+ Báo cáo, thảo luận

- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau.

- Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS.

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra

từ Hoạt động 1.

a) Mục tiêu:

Củng cố cho HS kiến thức về axit, bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong

dung dịch các chất điện li

- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng

- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải

bài toán

b) Nội dung:

HỢP ĐỒNG BÀI

“ LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT

ĐIỆN LI”

Họ và tên học sinh: ……………………

Thời gian : 20 phút

Nhiệm

vụ

Nội dung

Lựa

chọn ̌

Đáp án

Tự đánh giá

1

Câu 1: Nêu điều kiện

xảy ra phản ứng trao

đổi ion trong dung

dịch chất điện li? Cho

ví dụ?

Bắt

buộc


2

3

4

5

Câu 2: Nêu ý nghĩa

của phương trình iion

rút gọn?Các bước viết

phương trình ion rút

gon?

Câu 3: Làm bài tập 4

(SGK 22)

Câu 4: Làm bài tập 3

(SGK 22)

Câu 5: Làm bài tập 7

Bắt

buộc

Bắt

buộc

Tự

chọn

Tự

chọn

(SGK 23)

Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng.

Xác nhận của GV

3

Học sinh

Ghi chú:

̌ Đã hoàn thành Bài làm sai.

Tiến triển tốt Khó

Tự đánh giá: Nhiệm vụ rất hay Nhiệm vụ chán ngắt Bình

thường Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính

Bài làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên.

Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên

c) Sản phẩm:

ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG

Câu 1: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp

được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:

- Chất kết tủa

- Chất điện li yếu ( nước, axit yếu)

- Chất khí

Ví dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NaOH

HCl + KOH → KCl + H2O

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Câu 2:

- Ý nghĩa của phương trình ion rút gọn: cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch

các chất điện li

- Các bước viết pt ion rút gọn:

Bươc 1: Viết phương trình phản ứng mà các chất tham gia và sản phẩm dưới dạng phân

tử (nhớ cân bằng phương trình).

- Bước 2: Các chất điện li mạnh được viết dưới dạng ion; các chất không tan, khí, điện li


yếu được viết dưới dạng phân tử => phương trình ion đầy đủ.

- Bước 3: Lược bỏ các ion giống nhau ở hai vế => phương trình ion rút gọn.

Câu 3: Bài tập4 (SGK 22):

Phương trình ion rút gọn:

a. Ca 2+ + CO3 2- CaCO3

b. Fe 2- + 2OH - Fe(OH)2

c. HCO3 - + H + CO2 + H2O.

d. HCO3 - + OH + H2O + CO3 2-

e. Không có

g. Pb(OH)2 (r) + 2H + Pb 2+ + 2H2O

h. H2PbO2 (r) + 2OH - PbO2 2- + 2H2O

i. Cu 2+ + S 2- CuS

Câu 4: Bài tập 3 (SGK22):

pH = 9.0 thì [H + ] = 10 -9 M

[OH - ] = 10 -14 /10 -9 = 10 -5 M

pH > 7 Môi trường kiềm.

Phenolphtalein không màu

Câu 5: Bài tập 7 (SGK 23):

CrCl3 + 3KOH → Cr(OH)3 + 3KCl

Cr 3+ + 3OH - → Cr(OH)3

Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3

Al 3+ + 3OH - → Al(OH)3

4

NiSO4 + 2KOH → Ni(OH)2 + 2K2SO4

Ni 2+ + 2OH - → Ni(OH)2

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập

Giới thiệu hợp đồng:

HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và 2 nhiệm vụ tự chọn).

- Phát bản hợp đồng

- Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng học tập.

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:

HS: Nghiên cứu, kí kết hợp đồng

-Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận các nội dung trong HĐ

-Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ

Thực hiện hợp đồng

- Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ.

- HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước cũng được.

- HS chọn nhiệm vụ tự chọn

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:

- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau.

- Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV đưa ra đáp án nhiệm vụ .

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về đồng đẳng, đồng phân và

danh pháp ankan, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của ankan

- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua

kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.


5

b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1. Dung dịch nào dưới đây có môi trường trung tính:

A. NaOCl B. NH4Cl C. Na2CO3 D. KBr

2. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất khi tan trong nước đều có khả năng thủy phân

A. Na3PO4; Ba(NO3)2; KCl; K2SO4 B. Mg(NO3)2; NaNO3; KBr; Ba(NO3)2

C. AlCl3; Na3PO4; K2SO3; Ca(HCO3)2 D. KI; K2SO4; K3PO4; NaHSO4

3. Phương trình H + + OH - ↔ H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng hóa học:

A. HCl + NaOH → H2O + NaCl B. NaOH + NaHCO3 → H2O + Na2CO3

C. Ba(HCO3)2+Ba(OH)2→2H2O + 2BaCO3 D. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O

4. Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: AlCl3; NH4NO3; K2CO3; NH4HCO3. Có

thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó

là:

A. Ba(OH)2 B. HCl C. AgNO3 D. Quỳ tím

c) Sản phẩm:

Câu 1. D; Câu 2. C ; Câu 3. A; Câu 4. A

d) Tổ chức thực hiện:

+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng

giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.

+ GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung.

+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.

+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết

các tình huống trong thực tế

b) Nội dung:

- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

Câu 1. - Tại sao rửa cặn bám trong ruột phích bằng cách ngâm dấm ăn

c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên

d) Tổ chức thực hiện:

- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo

(bài thu hoạch).

- Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

- Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công

việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).


Trường:...................

Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:

……………………

TÊN BÀI DẠY:

TIẾT 9: Bài thực hành số 1: Tính axit-bazo. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

các chất điện li

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11…

Thời gian thực hiện: 01 tiết

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

Trình bày được :

Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :

− Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu.

− Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO3 với NaCl, HCl với

NaHCO3, CH3COOH với NaOH.

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý,

hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

b. Năng lực hóa học

* Năng lực nhận thức hóa học:

− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm

trên.

− Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.

− Viết tường trình thí nghiệm.

* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm

hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách

nhiệm

II. Thiết bị dạy học và học liệu

Thí nghiệm 1: Tính axit - bazo

- Hóa chất: Giấy chỉ thị, HCl 0,1M, CH3COOH 0,1M; NaOH 0,1M; NH3 0,1M

- Dụng cụ: 04 mặt kính đồng hồ; ống hút nhỏ giọt

Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện lí

- Hóa chất: Na2CO3; CaCl2; HCl loãng, NaOH loãng, phenolphtalein

- Dụng cụ: 2 ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Tiết/

HS vắng

Lớp Tiết Ngày dạy

Sĩ số

ngày

Có phép

Không phép

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu


2

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

b) Nội dung: Giới thiệu, dẫn dắt vào bài học

c) Sản phẩm:

d) Tổ chức thực hiện:

Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về axit, bazo và về điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi

ion trong dung dịch chất điện li Chúng ta sẽ kiểm chứng một bằng một số thí nghiệm

- Phương án đánh giá

Qua quan sát: Quan sát thái độ học tập của HS

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra

từ Hoạt động 1.

Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành

a) Mục tiêu:

Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của học sinh ở nhà.

Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả

b) Nội dung: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm an toàn.

c) Sản phẩm:

HS trình bày cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm, sử dụng dụng cụ và hóa

chất, tiến hành thí nghiệm an toàn

d) Tổ chức thực hiện:

Giáo viên phát vấn HS về cách tiến hành thí nghiệm, dụng cụ, hóa chất cần thiết đề tiến

hành.

- GV: Hướng dẫn thực hiện thí nghiệm 1,2 thông qua các thao tác mẫu.

- GV: Yêu cầu HS nêu một số lưu ý trong quá trình làm thực hành để đạt kết quả chính

xác và an toàn hơn

- Phương án đánh giá

+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.

Hoạt động 2.2. Thực hành

a) Mục tiêu:

Thực hành thí nghiệm sô 1, 2:

b) Nội dung: Thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm

c) Sản phẩm: học sinh biết tiến hành thí nghiệm, quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và

viết các PTHH các thí nghiệm.

d) Tổ chức thực hiện

GV chia lớp 4 nhóm tiến hành Thí nghiệm

Thí nghiệm 1: Tính axit - bazo

Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

- Gv phát vấn học sinh về cách tiến hành thí nghiệm

- GV tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm, báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, góp ý

- GV chốt kiến thức

-Phương án đánh giá: Thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh

Hoạt động 2.3: Hoàn thành bài tường trình thực hành

a) Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.

b) Nội dung HĐ: Hoàn thành Bài tường trình thực hành

c) Sản phẩm:

BẢNG TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH

Tên thí

nghiệm

Dụng cụ và

hóa chất

Nội dung tiến hành

Hiện tượng,

Giải thích , phương trình phản ứng

Ghi

chú.


3

Thí

nghiệm

1: Phản

ứng

giữa

kim

loại và

dung

dịch

axit

Thí

nghiệm

2: Phản

ứng

giữa

kim

loại và

dung

dịch

muối.

- Hóa chất:

Giấy chỉ thị,

HCl 0,1M,

CH3COOH

0,1M; NaOH

0,1M; NH3

0,1M

- Dụng cụ: 04

mặt kính đồng

hồ; ống hút

nhỏ giọt

- Hóa chất:

Na2CO3;

CaCl2; HCl

loãng, NaOH

loãng,

phenolphtalein

- Dụng cụ: 2

ống nghiệm,

ống hút nhỏ

giọt, giá để

ống nghiệm.

+ Đặt một mẩu giấy

chỉ thị pH lên mặt

kính đồng hồ. Nhỏ

lên mẩu giấy đó một

giọt dung dịch HCl

0,10M.

+ So sánh màu của

mẩu giấy với mẫu

chuẩn để biết giá trị

pH.

+ Làm tương tự

như trên, nhưng thay

dung dịch HCl lần

lượt bằng từng dung

dịch

sau

: CH3COOH 0,10M;

NaOH 0,10M; NH3

0,10M.

+ Cho khoảng 2 ml

dung

dịch Na2CO3 đặc

vào ống nghiệm

đựng khoảng 2 ml

dung dịch CaCl2

đặc. Nhận xét hiện

tượng xảy ra.

+ Hòa tan kết tủa

thu được ở thí

nghiệm a) bằng

dung dịch HCl

loãng. Nhận xét các

hiện tượng xảy ra.

+ Một ống nghiệm

đựng khoảng 2 ml

dung dịch NaOH

loãng. Nhỏ vào đó

vài giọt dung dịch

phenolphtalein.

Nhận xét màu của

dung dịch. Nhỏ từ từ

dung dịch HCl loãng

vào ống nghiệm

trên, vừa nhỏ vừa lắc

cho đến khi mất

màu. Giải thích hiện

tượng xảy ra.

+ Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu

giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng

với pH = 1: Môi trường axít mạnh.

+ Thay dung dịch HCl bằng dung

dịch NH3 0,1M, giấy chuyển sang

màu ứng với pH = 9: Môi trường bazơ

yếu.

+ Thay dung dịch NH4Cl bằng

dd CH3COOH 0,1M, giấychuyển

sang màu ứng với pH = 4. Môi trường

axít yếu.

+ Thay dung dịch HCl bằng dd

NaOH 0,1M, giấy chuyển sang màu

ứng với pH=13. Môi trường kiềm

mạnh.

a. Nhỏ dung dịch Na2CO3 đặc vào

dung dịch CaCl2 đặc xuất hiện kết tủa

trắng CaCO3.

Na2CO3+CaCl2→CaCO3↓+2NaCl.

b. Hoà tan kết tủa CaCO3vừa mới tạo

thành bằng dd HCl loãng: Xuất hiện

các bọt khí CO2, kết tủa tan

thì CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O.

Nhỏ vài giọt dung dịch

phenolphtalein vào dung dịch NaOH

loãng chứa trong ống nghiệm, dung

dịch có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng

giọt dung dịch HCl vào, vừa nhỏ vừa

lắc,dung dịch sẽ mất màu. Phản ứng

trung hoà xảy ra tạo thành dung dịch

muối trung hoà NaCl và H2O môi

trường trung tính.

NaOH+HCl→NaCl+H2O

.

d) Tổ chức thực hiện:


4

Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động

- GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến hành, hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí nghiệm

vừa làm.

- HS Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình thực hành.

- GV: Thu bài tường trình thí nghiệm

- Phương án đánh giá: Thông qua kết quả trình bày bài tường trình thí nghiệm

Hoạt động 3: Công việc cuối buổi

a) Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ sau khi làm thí nghiệm.

b) Nội dung HĐ: dọn dẹp vệ sinh sau thí nghiệm

c) Sản phẩm: Thu dọn, vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ và trả dụng cụ cho GV.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ, hóa chất dư trả lại cho GV, vệ sinh khu làm

việc của nhóm mình cho sạch sẽ.

- GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình cho cả lớp nghe và bổ

sung ý kiến.

- Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với các nhóm.

- Phương án đánh giá: Thông qua quan sát thái độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS


Trường:...................

Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:

……………………

TIẾT 10: NITƠ

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11…

Thời gian thực hiện: 01 tiết

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

Nêu được:

- Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ.

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng

chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

Giải thích được:

- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt

động hơn ở nhiệt độ cao.

- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với

hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).

- Hướng dẫn HS tự học: Mục II. Tính chất vật lí, Mục V. Trạng thái tự nhiên, Mục

VI.1. Trong công nghiệp

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý,

hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

b. Năng lực hóa học

* Năng lực nhận thức hóa học:

- Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ.

- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học.

- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn

hợp khí.

* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm

hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách

nhiệm

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Máy tính, máy chiếu.

- Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Lớp Tiết Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

Có phép

HS vắng

Không phép

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới


2

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a) Mục tiêu:

- Huy động kiến thức đã học .

- Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

b) Nội dung:

Phiếu học tập số 1

Cho nguyên tố X có Z = 7, hãy:

a. Viết cấu hình elctron của X

b. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?

c. X là kim loại? phi kim ? hay khí hiếm ? Vì sao?

d. Viết CT e? CTCT của X2?

c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 01

1. Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2p 3

2. Vị trí trong BTH

- ở ô thứ 7 ( z = 7)

- thuộc chu kì 2 (có 2 lớp e)

- thuộc nhóm VA (có 5e ở lớp ngoài cùng, thuộc nguyên tố p)

3. X là phi kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng

4.

CT electron:

CTCT: X≡X

CTPT: X2

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thiện PHT số 1

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó

khăn.

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:

- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung.

+ Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.

GV giới thiệu nguyên tố X: nguyên tố Nito.

GV chiếu hình ảnh Daniel Rutherford ( tách Nitơ từ không khí năm 1772)

GV cho HS quan sát video “Giới thiệu nguyên tố Nito”

https://www.youtube.com/watch?v=I7OaMcKxf_g

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra

từ Hoạt động 1.

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron

a) Mục tiêu:

- Nêu được vị trí của nitơ trong bảng HTTH.

- Viết được cấu hình e ntử của nitơ và công thức cấu tạo của N2.

b) Nội dung: Tiếp tục hoàn thiện PHT số 1

c) Sản phẩm:

- Nitơ ở ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA.

- Cấu hình e: 1s 2 2s 2 2p 3 , lớp ngoài cùng có 5e.

- CTPT: N2; CT e: : N ::: N :; CTCT: N ≡ N

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập


3

Từ nội dung PHT số 1, HS viết cấu hình electron nguyên tử N, vị tri N trong BTH? CTCT

N2

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó

khăn.

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:

- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau.

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu

giữ trên bảng)

Hoạt động 2.2. Hướng dẫn HS tự học tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, sản xuất

nito trong công nghiệp

a) Mục tiêu:

- Nêu được một số tcvl của nitơ , trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế nitơ trong

CN.

b) Nội dung: Phiếu học tập số 2

1/ Nêu tính chất vật lí của nitơ.

- Trạng thái: .....................................................................................

- Màu sắc: ........................................................................................

- Mùi: ...............................................................................................

- Tính tan: ........................................................................................

2/ Trạng thái tự nhiên

a. Dạng tự do:....................................................................................

b. Dạng hợp chất: .............................................................................

3/ Nêu phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp. Viết các PTHH minh họa(nếu có).

Trong công nghiệp: .......................................................................................

c) Sản phẩm:

1. Tính chất vật lí:

- Là chất khí không màu , không mùi , không vị , hơi nhẹ hơn không khí , hóa lỏng ở -

196 0 C, hóa rắn:-210 0 C

- Tan rất ít trong nước , không duy trì sự cháy và sự sống

2. Trạng thái tự nhiên

- Dạng tự do: Nitơ chiếm khoảng 80% thể tích không khí (gồm 14 N và 15 N) .

- Dạng hợp chất: trong khoáng vật NaNO3 (diêm tiêu ) ;

trong thành phần của protein , axit nucleic, và nhiều hợp chất hữu cơ thiên nhiên .

3. Điều chế:

Trong công nghiệp:

-Chưng cất phân đoạn không khí lỏng , thu nitơ ở -196 0 C . Vận chuyển trong các bình

thép , nén dưới áp suất 150 atm .

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK hoàn thành PHT số 2

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ

+ Báo cáo, thảo luận

- Buổi học sau GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện

cho nhau.

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về tính chất hóa học và ứng dụng

a) Mục tiêu:


4

- Nêu được tchh của nitơ là vừa có tính oxh vừa có tính khử

- Giải thích được tại sao nitơ là vừa có tính oxh vừa có tính khử.

- Nêu được một số ứng dụng của nitơ trong đời sống.

b) Nội dung: Phiếu học tập số 3

Phiếu học tập số 3

Câu hỏi 1: Hãy xác định số oxi hóa của Nito trong các hợp chất sau: NH3, Mg3N2, N2,

N2O, NO, N2O3; NO2; N2O5; HNO3? Nhận xét số oxi hóa của Nito và dự đoán tính chất

hóa học của Nito. Từ các tính chất của N2 hãy cho biết ứng dụng của N2?

Câu hỏi 2: a.Hãy kể tên một số kim loại mạnh mà em biết? Viết phương trình phản

ứng khi cho Nito tác dụng với kim loại đó.

b.Viết phương trính phản ứng khi cho Nito tác dụng mới Mg, H2, O2. Xác định sự thay

đổi số oxi hóa của Nito và rút ra kết luận tính chất hóa học của Nito. Từ các tính chất

của N2 hãy cho biết ứng dụng của N2?

c) Sản phẩm:

1. Học sinh xác định được số oxi hóa của Nito: -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5.

dự đoán được tính chất hóa học của Nito: Nitơ vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện

tính khử

Tính oxi hoá

+ T/d với kim loại: ở nhiệt độ cao t/d được với các kim loại hoạt động

6Li + N2 0 t

⎯⎯→

0

2 Li3N -3 ( Liti Nitrua )

3Mg + N2 0 t

⎯⎯→

0

Mg3N2 -3 (Magie Nitrua)

+T/d với H2: ở nhiệt độ cao(400 0 C),áp suất cao

0

3

N −

N 2 + 3H2 2 H3

Số oxi hoá của nitơ giảm dần từ 0 đến -3

Tính khử

- ở nhiệt độ 3000 0 C(hoặc hồ quang điện )

N2 0 + O2 2NO

- Khí NO không bền :

2 N + 2

O + O2 → 2 N + 4

O2

không màu nâu đỏ

2. Học sinh kể được một số kim loại mạnh:

6 Li + N2

t

⎯⎯→

0

2 Li3N

3Mg + N2

t

⎯⎯→

0

Mg3N2

6H2 + N2 ⇌ 2NH3

t

N2 + O2 ⎯⎯→

0

NO

- Giải thích: Do đã học về phản ứng oxi hóa-khử nên học sinh có thể viết được phương

trình và vai trò của Nito.

* Ứng dụng của N2:

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập: Chia số HS trong lớp thành 4 nhóm


5

Nhóm 1,3: Hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT số 3

Nhóm 2,4: Hoàn thành câu hỏi 2 trong PHT số 3

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ, viết câu trả lời

thống nhất vào bảng phụ.

+ Báo cáo, thảo luận

- GV mời đại điên hai HS hai nhóm báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản

biện cho nhau.

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài

- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua

kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Câu 1: Cấu hình ngoài cùng của các nguyên tố nhóm Nitơ (nhóm VA) là

A. ns 2 np 5 B. ns 2 np 3

C. (n-1)s 2 np 3 D. (n-1)d 10 ns 2 np 3

Câu 2: Trong hợp chất nitơ có cộng hóa trị tối đa là

A. 6 B.5 C.4 D.3

Câu 3: Ở điều kiện thường nitơ phản ứng được với

A. Mg B.Ca C.Li D.K

Câu 4: Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ?

A. N2 + 3H2 →2NH3 B. N2 + 6Li →2Li3N

C. N2 + O2 →2NO D. N2 + 3Mg → Mg3N2

Câu 5: Các số oxi hóa có thể có của nitơ là

A. 0, +1, +2, +3, +4, +5. B. -3, 0 , +1, +2, +3, +5.

C. 0, +1, +2, +5. D. -3, 0 , +1, +2, +3, +4, +5.

Câu 6: Cho các phản ứng sau: N2 + O2 → 2NO và N2 + 3H2 →2NH3. Trong hai phản ứng

trên thì nitơ

A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử.

C. thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử

và tính oxi hóa.

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế từ

A. không khí. B. amoni nitrit.

C. amoniac và ôxi. D. cho kẽm tác dụng với dung dịch axít nitric loãng.

Câu 8: Thể tích khí N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 5g NH4NO2 là

A. 1,75 lit B. 1,57 lit C. 5,71 lit D. 7,51 lit

Câu 9: Trộn 2 lit NO với 3 lit O2. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích (ở cùng điều kiện

nhiệt độ và áp suất) là

A. 3 lit B. 4 lit C. 5 lit D. 6 lit

Câu 10: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp

chất khí.

A. Li, Mg, Al B. Li, H2, Al C. H2 ,O2 D. O2 ,Ca,Mg

c) Sản phẩm:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đ/A B C C C D C B A A C


6

d) Tổ chức thực hiện:

+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng

giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.

+ GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung.

+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.

+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.

* Hướng dẫn về nhà

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các

tình huống trong thực tế

b) Nội dung:

- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

1. Giaỉ thích vì sao khi người thợ lặn xuống một độ sâu khá lớn thì sẽ cảm thấy bàng hoàng

,cử động mất tự nhiên như say rượu?

2.Tại sao trong bảo tàng, người ta thường dùng nitơ để bảo quản các đồ gỗ, vải giấy?

3. Ca dao Việt Nam có câu:

Lúa chiêm lấp ló đầu bờ

Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên

Mang ý nghĩa hóa học gì?

c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên

d) Tổ chức thực hiện:

- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài

thu hoạch).

- Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

- Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc

của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).


Trường:...................

Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:

……………………

TIẾT 11, 12: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11…

Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

Nêu được:

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách

điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .

Giải thích được:

- Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối,

axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo).

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý,

hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

b. Năng lực hóa học

* Năng lực nhận thức hóa học:

- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá

học của amoniac.

- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa

học của amoniac.

- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.

- Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học.

* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm

hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách

nhiệm

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thủy tinh, cốc đựng nước cất,.

- Hóa chất: Bình đựng khí NH3, dung dịch NH3, dung dịch phenolphtalein, dung dịch muối

AlCl3.

- Các video thí nghiệm: Khí NH3 tác dụng với khí HCl; dung dịch NH3 tác dụng với muối AlCl3.

- Mô phỏng điều chế NH3 trong công nghiệp.

- Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm, bảng phụ, bút dạ.

- Bảng tính tan, tranh sơ đồ điều chết NH3 trong phòng thí nghiệm, phiếu học tập.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Tiết/

HS vắng

Lớp Tiết Ngày dạy

Sĩ số

ngày

Có phép

Không phép


2

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a) Mục tiêu:

Giới thiệu khí amoniac và tạo tình huống có vấn đề để kích thích hứng thú HS tìm hiểu về

tính chất của amoniac.

b) Nội dung: HS quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV, dự đoán khí trong bình và giải

thích hiện tượng của thí nghiệm.

c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập

- GV biểu diễn thí nghiệm “Trứng tự chui vào bình”, yêu cầu HS xem và trả lời các câu hỏi:

Tại sao quả trứng tự chui được vào bình? Khí trong bình cầu và nước nhúng quả trứng là

chất gì? Vì sao quả trứng lại đổi thành màu hồng?

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS quan sát hiện tượng, trả lời các câu hỏi của GV.

+ Báo cáo, thảo luận

- GV mời HS nhận xét và giải thích hiện tượng, các HS khác góp ý, bổ sung.

+ Kết luận, nhận định: - GV cho biết khí trong lọ có tên là amoniac và giới thiệu bài học.

GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra

từ Hoạt động 1.

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của amoniac

a) Mục tiêu:

- Nêu được cấu tạo của phân tử NH3.

- Viết được CTCT.

- Nêu được một số tcvl của amoniac.

- Viết được phương trình minh họa tính chất của amoniac.

- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác

b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP: GÓC QUAN SÁT

I.Cấu tạo phân tử:

Quan sát hình ảnh về cấu trúc phân tử Amoniac, CTCT của amoniac, nêu tên loại liên kết

trong NH3?

II..TCVL:

Xem video NH3 tan vào nước cho biết trạng thái, màu, tính tan của NH3

Giải thích hiện tượng thí nghiệm tính tan của amoniac.

III.Tính chất hóa học: Quan sát các TN sau và hoàn thành các bảng sau:

Stt Tên TN

Hiện tượng-PTHH-

Vai trò của NH3

1 Khí NH3 tác dụng với

khí HCl

2 Dung dịch NH3 tác

dụng với dung dịch

AlCl3

giải thích

.....................................................

....

…………………………………

….

.....................................................

.....

…………………………………

…..

Kết luận: Amoniac có các TCHH là:………………………………….

.................................

.................................

.....

.................................

.................................

......


PHIẾU HỌC TẬP: GÓC TRẢI NGHIỆM

I. Tính chất vật lý:

Tiến hành TN: Tính tan của amoniac

- Quan sát bình đựng amoniac cho biết trạng thái, màu sắc, mùi của amoniac?

- Nhỏ vào cốc nước vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhúng nút cao su có ống thủy tinh

vuốt nhọn vào nước. Thay nút bình đựng NH3 bằng nút có ống vuốt nhọn xuyên qua. Úp

ngược bình đựng NH3 vào cốc nước. Quan sát hiện tượng xảy ra.

Rút ra kết luận về tính tan của amoniac trong nước?

II. Tính chất hoá học:

1. Tiến hành làm các TN hoàn thành các bảng sau:

TN1: Amoniac tác dụng với acid: Cầm 2 đũa thủy tinh đầu cuốn bông cạnh nhau. Nhỏ vào

đũa thủy tinh thứ nhất vài giọt dung dịch axit clohydric đặc, nhỏ tiếp vào đũa thứ 2 vài giọt

dung dịch amoniac đặc. Nêu hiện tượng quan sát được.

(Hai đũa thủy tinh đã được sử dụng làm thí nghiệm phải bỏ riêng ra cốc nước)

TN2:Dung dịch amoniac tác dụng với dung dịch muối AlCl3 ,

- Lấy vào ống nghiệm 2-3ml dung dịch muối AlCl3.

- Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch amoniac đến dư vào ống nghiệm sau đó lắc đều. Nêu hiện

tượng quan sát được, viết PTHH để giải thích.

Góc phân tích: HS đọc tài liệu SGK và tài liệu tham khảo để trả lời câu hỏi và rút ra kiến

thức mới cần lĩnh hội. Vì vậy, GV cần đưa ra những câu hỏi có đinh hướng cụ thể, rõ ràng

để HS lĩnh hội được các kiến thức trọng tâm. Góc này dành cho nhứng HS có phong cách

học kiểu đọc, viết tức là tiếp nhận thông tin dưới dạng chữ viết, văn bản.

PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “PHÂN TÍCH”

Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau (trình bày theo bảng ở dưới):

Viết công thức cấu tạo của amoniac, cho biết kiểu liên kết giữa nguyên tử N và H trong

3

NH3

Nêu trạng thái, màu sắc, mùi, tỷ khối so với không khí, tính tan của NH3?

Nêu TCHH đặc trưng của NH3. Viết PTPU minh họa

Giải thích tại sao amoniac lại có những tính chất hóa học đó?

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “ÁP DỤNG”

BÀI AMONIAC

Bài 1: Dẫn 1 luồng khí NH3 dư qua một ống nghiệm đựng 100ml dung dịch AlCl3 x M.

Kết thúc phản ứng thu được 0,78 g chất rắn. Tính x?

Bài 2: Chỉ dùng 1 thuốc thử, nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: AlCl3, FeCl3, ZnCl2,

CuCl2, NaCl.

c) Sản phẩm:

Cấu tạo phân tử:

H

H

Trong phân tử NH3, nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 liên kết cộng hóa trị

có cực, ở nguyên tử N còn một cặp electron chưa liên kết.

- N có số oxh là -3

II. Tính chất vật lý:

- Là chất khí không màu, mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí.

N

H


4

- Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có tính kiềm.

III. Tính chất hóa học :

1) Tính bazơ yếu:

a) Tác dụng với nước: Khi hòa tan khí NH3 vào nước một phần các phân tử NH3 phản ứng

NH3 + H2O NH4 + + OH -

là một bazơ yếu.

Dùng quỳ tím ẩm → xanh.

b) Tác dụng với dd muối

Vd1:

AlCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Al(OH)3

Al 3+ + 3NH3 + 3H2O →3NH + 4 + Al(OH)3

Vd2:

FeCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Fe(OH)3

Fe 3+ + 3NH3 + 3H2O→ 3NH + 4 + Fe(OH)3

c) Tác dụng với axit:

Vd : 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

NH3 + HCl→ NH4Cl

2. Tính khử:

a) Tác dụng với O2 :

t

4NH3 + 3O2 ⎯⎯→

o

2N2 + 6H2O

4NH3 + 5O2

⎯⎯→ 4 NO

850

pt

+ 6H2O

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập

GV có thể phân chia lớp học thành 4 góc: góc phân tích, góc quan sát, góc trải

nghiệm, góc áp dụng.

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:

Hướng dẫn HS nghiên cứu và lựa chọn các góc

Góc quan sát: HS được xem những movie thí nghiệm (TN) minh họa tính chất của

amoniac trên màn hình máy tính hoặc ti vi, sau đó hoàn thành các nội dung trên phiếu học

tập. HS tự nêu lên hiện tượng quan sát được và giải thích. Khi hoạt động tại góc quan sát,

HS có thể tiến hành cùng kỹ thuật khăn trải bàn.

Góc trải nghiệm: HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, giải thích và

rút ra nhận xét cần thiết. Góc này dành cho những HS có cách học kiểu Vận động mà hoạt

động ưa thích là thực hiện các khám phá tích cực, tiến hành thí nghiệm chứng minh, tham

gia các dự án khoa học.

Góc phân tích: HS đọc tài liệu SGK và tài liệu tham khảo để trả lời câu hỏi và rút ra kiến

thức mới cần lĩnh hội. Vì vậy, GV cần đưa ra những câu hỏi có đinh hướng cụ thể, rõ ràng

để HS lĩnh hội được các kiến thức trọng tâm. Góc này dành cho những HS có phong cách

học kiểu đọc, viết

Góc áp dụng: HS đọc bảng trợ giúp (chỉ đối với góc xuất phát) sau đó áp dụng để giải bài

tập hoặc giải quyết một vấn đề có liên quan đến thực tiễn. Góc này dành cho HS đã làm

chủ một phần hoặc toàn bộ nội dung bài học trước khi đến lớp hoặc HS có phong cách vận

động hoặc kiểu đọc/viết.

PHIẾU HỖ TRỢ

- Dung dịch NH3 là bazơ yếu vì vậy dùng giấy quỳ tím ẩm để nhận ra khí NH3

- Amoniac kết hợp dễ dàng với axit tạo thành muối amoni: NH3 + H + → NH4 +


- Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hydroxit kim loại khi tác dụng với

dung dịch muối của chúng

VD: Al 3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3 NH4 +

- NH3 cháy trong khí O2 với ngọn lửa cháy màu vàng:

0

t C

VD: 4NH3 + 3O2 ⎯⎯→ 2N2 + 6H2

- NH3 có thể khử một số oxit kim loại thành kim loại:

0

t C

VD: 3CuO+ 2NH3 ⎯⎯→ 3Cu + N2 + 3H2O

- Yêu cầu các tổ thực hiện nhiệm vụ ở các góc, mỗi góc trong thời gian 10’ rồi luân chuyển

sang các góc khác

HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn.

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:

GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung,

phản biện

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

Nhắc lại những dự đoán trong thí nghiệm “trứng chui vào bình” và yêu cầu HS giải thích

lí do khi quả trứng nhúng ướt thì tự chui được vào bình khí amoniac?

HS: Dựa vào tính tan mạnh trong nước của khí amoniac.

Hoạt động 2.2. Tìm hiểu ứng dụng amoniac và điều chế amoniac

a) Mục tiêu:

- Nêu phương pháp điều chế amoniac trong PTN, CN.

- Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

b) Nội dung:

Phiếu học tập số 2

1/ Nêu phương pháp điều chế amoniac trong PTN và trong công nghiệp. Viết các PTHH

minh họa.

a/ Trong phòng thí nghiệm: ..........................................................

.......................................................................................................

.......................................................................................................

b/ Trong công nghiệp:

.......................................................................................................

.......................................................................................................

2/ Trình bày ứng dụng của amoniac.

.......................................................................................................

.......................................................................................................

c) Sản phẩm:

1. Điều chế :

a. Trong PTN :

- Muối amoni pư với dd kiềm

Vd :

NH4Cl + NaOH →NH3 + NaCl + H2O

NH4 + + OH - → NH3 + H2O

- Đun nóng dd NH3 đậm đặc.

b. Trong CN : Tổng hợp từ N2 và H2

N2 + 3H2 to ,xt

2NH3 ∆H= -92kJ

Tăng áp suất: 200-300 atm.

Giảm nhiệt độ : 450-500 o C.

Chất xúc tác : Fe/Al2O3.K2O

5


6

2/ Ứng dụng :

Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric; các loại phân đạm urê (NH2)2CO,

NH4NO3, (NH4)2SO4, điều chế hiđrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa. Amoniac lỏng

được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập

GV trình chiếu video thí nghiệm điều chế amoniac, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để

hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 2.

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó

khăn.

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:

- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau.

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

Hoạt động 2.3. Tìm hiểu muối amoni

a) Mục tiêu:

Nêu được:

- Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan).

- Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng

- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni.

- Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học.

- Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học.

b) Nội dung:

Phiếu học tập số 3

Hoàn thành các yêu cầu sau:

1/ Nêu công thức một số muối amoni.Tính tan của muối amoni. Viết phương trình điện li

các muối

2/ Làm thí nghiệm dd (NH4)2SO4 vào ống nghiệm, nhỏ thêm vài giọt dd NaOH. Nêu hiện

tượng, viết pt. Cách nhận biết muối amoni.

3/ Viết pt nhiệt phân các muối NH4Cl, (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4NO2.

c) Sản phẩm:

1. Tất cả muối amoni đều tan, là chất điện li mạnh phân li ra ion NH4 + không màu.

VD: NH4Cl →NH4 + + Cl -

2. Hiện tượng: Có khí mùi khai bay ra

NH4)2SO4 + 2 NaOH →Na2SO4 +2 NH3↑+ 2H2O

NH4 + + OH - →NH3↑ + H2O

→ điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối amoni.

.3. Phản ứng nhiệt phân:

a. Muối amoni tạo bởi axit không có tính oxi hóa (HCl, H2CO3) → NH3 + axit

t

Vd: NH4Cl ⎯⎯→

o

NH3 + HCl

t

(NH4)2CO3 ⎯⎯→

o

2 NH3 + CO2 + 2H2O

t

NH4HCO3 ⎯⎯→

o

NH3 + CO2 + H2O

b) Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa (HNO3, HNO2 ):

t

NH4NO3 ⎯⎯→

o

N2O + 2H2O

t

NH4NO2 ⎯⎯→

o

N2 + 2H2O

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập


7

Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3.

- HS làm thí nghiệm tính tan của muối amoni.

Sau đó yêu cầu HS tham khảo SGK để thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 3.

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó

khăn.

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:

GV mời 3 nhóm báo cáo tương ứng với 3 yêu cầu trong PHT, các nhóm khác tham gia

phản biện

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài

- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua

kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

Câu 1: Amoniac có những tính chất nào trong số các tính chất sau đây?

(a) Tan tốt trong nước. (b) Khử được hydrogen.

(c) Tác dụng với acid.

(d) Làm hồng dung dịch phenolphthalein.

(e) Nhẹ hơn không khí. (g) Làm đỏ giấy quỳ tím ẩm.

A. (a), (b), (c), (d). B. (a), (c), (e), (g).

C. (a), (c), (d), (e). D. (c), (d), (e), (g).

Câu 2: Ô may mắn.

Câu 3: Amoniac có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây? (các

điều kiện coi như có đủ)

A. HCl, O2, H2O, dd AlCl3. B. H2SO4, FeCl3, O2, NaOH.

C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2. D. H2, HNO3, O2, AlCl3.

Câu 4: Trong công nghiệp amoniac được điều chế theo PTHH:

o

o

N2(g) + 3H2(g) Fe, 200-300 atm, 450-500 C 2NH3 (g); ∆ H = -92 kJ.

←⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→

f 298

Hai biện pháp nào sau đây đều làm cân bằng phản ứng tổng hợp NH3 chuyển dịch theo

chiều thuận?

A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất. B. Tăng nhiệt và tăng áp suất.

C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

Câu 5: Đoán xem đây là hai khí gì?

Cả hai đều khí không màu

Gặp nhau tỏa một khói màu trắng phau

Một axit, một bazo

Hãy mau mau đoán còn chờ hỏi ai?

Đáp án: Khí NH3 và khí HCl.

Câu 6: Hóa chất nào sau đây được dùng để làm khô khí ammonia?

A. H2SO4 đặc. B. CaO. C. CuSO4 khan. D. P2O5.

Câu 7: Mẫu phân bón thứ nhất là phân kali (KCl), mẫu thứ hai là phân đạm (NH4Cl). Chọn

một hóa chất có thể phân biệt 2 mẫu phân này. Giải thích.

Đáp án: Dùng dung dịch kiềm: NaOH hoặc KOH,…

Câu 8: Ô may mắn.

Câu 9: Giải thích vì sao không nên bón cùng lúc vôi và đạm amoni (NH4Cl, NH4NO3)?

Đáp án: Do ion OH - kết hợp với ion NH4 + giải phóng NH3 gây mất đạm.

c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên


8

d) Tổ chức thực hiện:

- GV phổ biến luật chơi: có 9 ô chọn câu hỏi, người chơi xung phong chọn. Nếu người

chơi trả lời và giải thích đúng thì được quay phần thưởng. Nếu trả lời sai thì HS khác được

quyền trả lời và quay chọn phần thưởng. Con số trên vòng quay là số kẹo nhận thưởng. Trong

9 ô sẽ có 2 ô may mắn, người chơi không phải trả lời câu hỏi vẫn được quay thưởng.

- HS tham gia trò chơi, nhận xét câu trả lời các bạn.

- GV theo dõi câu trả lời của HS, trao phần thưởng và nhận xét, bổ sung những câu trả

lời chưa chính xác.

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các

tình huống trong thực tế

-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường

b) Nội dung:

- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

1. Nhà vệ sinh của hầu hết các trường hiện nay đang trở thành nỗi ám ảnh của các HS vì

mùi nó rất nặng. Theo em làm gì để có thể xử lý vấn đề này?

2. Vào những ngày mưa, các em nhỏ tè nhiều, quần áo thường có mùi khai khó chịu. Em

hãy cho biết phương pháp dân gian nào có thể hỗ trợ để giải quyết vấn đề trên? (Không

dùng nước ngâm áo quần Comfort hay Downy)

3. Hệ thống làm lạnh hiện nay đang được sử dụng bằng amoniac, em hãy tìm hiểu quy trình

làm lạnh ở tủ lạnh, máy điều hòa trong gia đình.

c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên

d) Tổ chức thực hiện:

- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài

thu hoạch).

- Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

- Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc

của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).


Trường:...................

Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:

……………………

TIẾT 13, 14: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11…

Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

Nêu được:

Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng

dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac).

Giải thích được :

- HNO3 là một trong những axit mạnh nhất.

- HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp

chất vô cơ và hữu cơ.

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý,

hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

b. Năng lực hóa học

* Năng lực nhận thức hóa học:

- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3.

- Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc

và loãng.

- Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.

* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm

hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách

nhiệm

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Máy tính, máy chiếu.

- Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Lớp Tiết Ngày dạy

Tiết/

ngày

Sĩ số

Có phép

HS vắng

Không phép

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a) Mục tiêu:

- Huy động kiến thức đã học .


- Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

b) Nội dung: Hướng dẫn HS chơi trò chơi “ô chữ”

2

Ô số 1: Số oxi hóa cao nhất của nito?

Ô số 2: Để điều chế NH3 trong PTN ta cho muối amoni tác dụng với dung dịch ,....

Ô số 3: Nguyên tố N nằm ở chu kì mấy?

Ô số 4: Chất nào có số oxi hóa giảm sau phản ứng trong phản ứng oxi hóa – khử?

Ô số 5: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại tác dụng với nito?

Ô số 6: Công thức hóa học của muối amoni hidrocacbonat?

Ô số 7: Một số tính chất khác của NH3 ngoài tính khử?

c) Sản phẩm:

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập

Cho HS chơi trò chơi, HS chọn ô chữ bất kì

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó

khăn.

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:


3

- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung.

+ Kết luận, nhận định: - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra

từ Hoạt động 1.

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của axit nitric

a) Mục tiêu:

- Nêu được đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí của axit nitric.

- Viết được phương trình minh họa tính chất của axit nitric

- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác

b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP: GÓC QUAN SÁT

1.Cấu tạo phân tử:

Quan sát hình ảnh về cấu trúc phân tử axit nitric, CTCT của axit nitric

2.Tính chất hóa học: Quan sát các TN sau và hoàn thành các bảng sau:

Stt Tên TN

Hiện tượng-PTHH-

Vai trò của HNO3

1 CaCO3 tác dụng

HNO3

2 Cu tác dụng HNO3

loãng và HNO3 đặc

giải thích

.....................................................

…………………………………

.....................................................

…………………………………

.................................

.................................

.................................

.................................

Kết luận: Axit nitric có các TCHH là:………………………………….

PHIẾU HỌC TẬP: GÓC TRẢI NGHIỆM

1. Tính chất vật lý:

- Quan sát lọ đựng dung dịch axit nitric cho biết trạng thái, màu sắc?

2. Tính chất hoá học:

1. Tiến hành làm các TN hoàn thành các bảng sau:

TN1: Cho một mẩu giấy quỳ tím lên phiến kính. Sau đó nhỏ dung dịch axit HNO3 vào mẩu

giấy quỳ tím. Quan sát hiện tượng?

TN2: Axit nitric tác dụng với CuO

- Lấy vào ống nghiệm 0,2 g CuO

- Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HNO3 vào ống nghiệm sau đó lắc đều. Nêu hiện tượng

quan sát được, viết PTHH để giải thích.

TN3: Axit nitric tác dụng với Cu(OH)2

- Lấy vào ống nghiệm 1ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau đó nhỏ dung dịch CuSO4 5% vào

ống nghiệm. Lọc tách kết tủa thu được.

- Nhỏ từ từ dung dịch HNO3 vào kết tủa thu được. Nêu hiện tượng quan sát được, viết

PTHH để giải thích.

TN4: Axit nitric tác dụng với C

- Lấy vào bình cầu khoảng 5 ml dung dịch HNO3 đặc. Sau đó dùng kẹp sắt thả vào 1 mẩu

than. Nhanh chóng đậy bình cầu bằng nút cao su có lắp ống dẫn khí ra bình đựng dung

dịch Ca(OH)2. Đun nóng bình cầu. Quan sát hiện tượng, viết pthh.

TN5: Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào mảnh vải. Quan sát hiện tượng.

PHIẾU HỌC TẬP: GÓC “PHÂN TÍCH”

Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau (trình bày theo bảng ở dưới):

- Viết CTCT của HNO3 ? Cho biết số oxi hóa của N trong phân tử HNO3


4

- Viết phương trình điện li HNO3? Từ đó dự đoán TCHH của HNO3 ? Hoàn thành PTHH

sau:

CuO + HNO3 →…………………………………………………….

Cu(OH)2 + HNO3 →………………………………………………..

CaCO3 + HNO3 →………………………………………………….

- Dựa vào số oxi hóa của N trong HNO3 hãy dự đoán tchh của HNO3? Hoàn thành PTHH

sau:

Cu + HNO3 loãng →…………………………………………………...

Cu + HNO3 đặc →…………………………………………………...

FeO + HNO3 →

c) Sản phẩm:

-Trong phân tử HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hóa + 5.

-Cấu trúc phân tử HNO3 bất đối xứng, không bền.

+Tính chất vật lí:

-Là chất lỏng không màu, bốc khói trong không khí ẩm.

-Dễ bị nhiệt hoặc ánh sáng phân hủy→ dd màu vàng.

-Tan trong nước với bất kỳ tỉ lệ nào, D = 1,53g/cm 3 , ts = 86 0 C.

Tính chất hóa học:

1. Tính axit:

* Trong nước điện li cho ion H + , làm quỳ hóa đỏ:

HNO3 → H + + NO3 -

* Tác dụng được với bazơ, oxit bazơ, muối của các axit yếu hơn:

Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2↑

2. Tính oxi hóa:

a. Với kim loại: Tác dụng với hầu hết kim loại,( trừ Au và Pt), đưa kim loại lên số oxi hóa

cao nhất.

* Với dd đậm đặc, thường giải phóng khí NO2.

Cu +

t

4HNO3 đặc ⎯⎯→

o Cu(NO3)2 +2NO2 + 2H2O.

* Với dd loãng thường giải phóng khí NO

3Cu +

t

8HNO3loãng ⎯⎯→

o 3Cu(NO3)2 +2NO + H2O.

* Với các kim loại có tính khử mạnh có thể tạo ra khí N2, N20...

* Chú ý: Với dd đậm đặc, nguội thì một số kim loại như Al, Fe bị thụ động, nên có thể

đựng HNO3 đặc trong thùng nhôm hoặc thùng sắt.

b. Với phi kim: Ở nhiệt độ cao, dd HNO3 phản ứng được với C, S, P... tạo khí NO2

C +

t

4HNO3đặc ⎯⎯→

o CO2 + 4NO2 + 2H2O.

c. Với hợp chất: HNO3 đặc oxi hóa được một số hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, giấy... bốc

cháy hay bị phá hủy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

2

Fe

+ O +4H N + 5

O3 Fe

+ 3

(NO3)3+ N + 4

O2 + 2H2O

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập


GV có thể phân chia lớp học thành 3 góc: góc phân tích, góc quan sát, góc trải

nghiệm.

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:

Hướng dẫn HS nghiên cứu và lựa chọn các góc

Góc quan sát: HS được xem những movie thí nghiệm (TN) minh họa tính chất của axit

nitric trên màn hình máy tính hoặc ti vi, sau đó hoàn thành các nội dung trên phiếu học tập.

HS tự nêu lên hiện tượng quan sát được và giải thích. Khi hoạt động tại góc quan sát, HS

có thể tiến hành cùng kỹ thuật khăn trải bàn.

Góc trải nghiệm: HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, giải thích và

rút ra nhận xét cần thiết. Góc này dành cho những HS có cách học kiểu Vận động mà hoạt

động ưa thích là thực hiện các khám phá tích cực, tiến hành thí nghiệm chứng minh, tham

gia các dự án khoa học.

Góc phân tích: HS đọc tài liệu SGK và tài liệu tham khảo để trả lời câu hỏi và rút ra kiến

thức mới cần lĩnh hội. Vì vậy, GV cần đưa ra những câu hỏi có đinh hướng cụ thể, rõ ràng

để HS lĩnh hội được các kiến thức trọng tâm. Góc này dành cho những HS có phong cách

học kiểu đọc, viết

- Yêu cầu các tổ thực hiện nhiệm vụ ở các góc, mỗi góc trong thời gian 10’ rồi luân chuyển

sang các góc khác

HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó khăn.

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:

GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung,

phản biện

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

Hoạt động 2.2. Tìm hiểu ứng dụng, điều chế axit nitric

a) Mục tiêu:

- Nêu được các phương pháp chủ yếu để điều chế axit nitric (trong PTN và trong CN).

- Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của axit nitric.

- Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

b) Nội dung:

Phiếu học tập số 2

1/ Nêu phương pháp điều chế axit nitric trong PTN và trong công nghiệp. Viết các PTHH

minh họa.

a/ Trong phòng thí nghiệm: ..........................................................

.......................................................................................................

.......................................................................................................

b/ Trong công nghiệp:

.......................................................................................................

.......................................................................................................

2/ Trình bày ứng dụng của axit nitric

.......................................................................................................

.......................................................................................................

c) Sản phẩm:

1/ Điều chế:

a. Trong phòng thí nghiệm:

t

NaNO3(r)+H2SO4đ ⎯⎯→

o

NaHSO4+HNO3

b. Trong công nghiệp: từ NH3 gồm 3 giai đoạn:

Gđ 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí:

5


t

⎯⎯→

o

6

4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O

ở nhiệt độ: 850 o →900 o C, xt: Pt

Gđ 2: Oxi hóa NO thành NO2 bằng oxi không khí ở nhiệt độ thường

2NO + O2 → 2NO2.

Gđ 3: Cho NO2 tác dụng với H2O và oxi:

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3.

Dung dịch thu được có C% →(52% → 68%) . Để có nồng độ cao hơn, người ta chưng cất

axit này với H2SO4 đặc.

2/ Ứng dụng: Được dùng để sản xuất phân bón, thuốc nổ, phẩm nhuộm, dược phẩm...

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập

+ Nêu các phương pháp điều chế axit nitric mà em đã biết.

+ Nghiên cứu SGK và bổ sung thêm các phương pháp mà mình còn thiếu; viết phương

trình hóa học của các phản ứng điều chế.

+GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của axit nitric

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó

khăn.

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:

- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau.

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

GV cho học sinh quan sát video điều chế HNO3

https://www.youtube.com/watch?v=V1y47imc7hA

GV bổ sung thông tin,cho hs xem slide các nhà máy sản xuất HNO3 trên thế giới,

GV cho học sinh quan sát các slide hình ảnh ứng dụng của HNO3

Hoạt động 2.3. Tìm hiểu muối nitrat và ứng dụng của muối nitrat.

a) Mục tiêu:

Nêu được một số tính chất vật lý (tính tan, khả năng phân ly trong nước, màu sắc, …), tính

chất hóa học của muối nitrat và ứng dụng của muối nitrat.

b) Nội dung:

Phiếu học tập số 3

1/ Khái niệm muối nitrat? Lấy VD?

2/ Tính chất vật lí muối nitrat

3/ Hoàn thành PTHH:

KNO3

Cu(NO3)2

t

⎯⎯→

o

t

⎯⎯→

o

t

⎯⎯→

o

AgNO3

4/ Trình bày ứng dụng của muối nitrat

.......................................................................................................

.......................................................................................................

c) Sản phẩm:

1/ Muối của axit nitric được gọi là muối nitrat.

VD: NaNO3, Cu(NO3)2, NH4NO3, KNO3...

2/ Tính chất vật lí muối nitrat

- Chất rắn, tất cả đều tan tốt trong nước và là chất điện li mạnh.

- Trong dd loãng chúng phân li hoàn toàn thành ion.

- VD:NaNO3 → Na + + NO3 - .

3/ Hoàn thành PTHH:


⎯⎯→

o

⎯⎯→

o

⎯⎯→

o

7

2KNO3

t 2KNO2 + O2.

2Cu(NO3)2

t 2CuO + 4NO2+ O2.

2AgNO3

t 2Ag + 2NO2 + O2.

4/ Trình bày ứng dụng của muối nitrat

Được dùng để sản xuất phân bón.

Sản xuất thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C.

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành mục 1, 2, 4 trong PHT số

3

- GV yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm:

+ Lấy 2 ống nghiệm khô: ống 1 đựng muối rắn NaNO3; ống 2 đựng muối rắn Cu(NO3)2.

+ Nung nóng 2 ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.

+ Đặt lên miệng mỗi ống nghiệm que đóm có than hồng.

Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng theo bảng sau:

Thí nghiệm Hiện tượng Giải thích, PTHH

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, hỗ trợ hs gặp khó

khăn.

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:

- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau.

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài

- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua

kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ4

Câu 1: Các tính chất hoá học của HNO3 là

A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh. B. tính axit mạnh, tính oxi

hóa mạnh và bị phân huỷ.

C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh. D. tính oxi hóa mạnh, tính

axit yếu và bị phân huỷ.

Câu 2: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là:

A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.

C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.

Câu 3: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là

A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu.

Câu 4: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ.

Khí X là?

A. N 2 . B. N 2O. C. NO. D. NO2.

Câu 5: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch

HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?

A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.

B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.


C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.

D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu.

Câu 6: Trong công nghiệp HNO3 được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?

A. KNO3. B. NO2. C. N2. D. NH3.

Câu 7: Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:

8

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?

A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.

B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.

C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.

D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83 o C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.

B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược

phẩm.

C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3

rắn với H2SO4 đặc.

D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3).

Câu 9: Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ, khí thoát ra là

A. CO2. B. NO2. C. CO2 và NO2. D. CO2 và NO.

Câu 10: Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào là không

đúng?

A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.

B. Muối nitrat là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và

anion nitrat.

C. Muối nitrat đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt.

D. Muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp.

Câu 11: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là:

A. K2O, NO2 và O2. B. K, NO2, O2. C. KNO2, NO2 và O2. D. KNO2 và

O2.

Câu 12: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:

A. Ag2O, NO2, O2. B. Ag, NO, O2. C. Ag2O, NO, O2. D. Ag, NO2, O2.

Câu 13: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được

4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 8,10. B. 2,70. C. 5,40. D. 4,05.

Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp

gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m

A. 0,81. B. 8,1. C. 0,405. D. 1,35.


9

Câu 15: Cho 2,06 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3

loãng dư, thu được 0,896 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối

nitrat sinh ra là

A. 9,5 gam. B. 4,54 gam. C. 5,66 gam. D. 3,26 gam.

Câu 16: Nhiệt phân 18,8 gam Cu(NO3)2 một thời gian, thu được 12,32 gam chất rắn. Hiệu

suất của phản ứng nhiệt phân là

A. 40%. B. 60%. C. 80%. D. 50%.

c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi

d) Tổ chức thực hiện:

+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng

giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.

+ GV thu một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung.

+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.

+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.

* Hướng dẫn về nhà

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các

tình huống trong thực tế

-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường

b) Nội dung:

- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

1.Vì sao lọ đựng dung dịch HNO3 có màu vàng? Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống

nghiệm, người ta cần làm gì?

2. Một học sinh làm thí nghiệm với axit nitric đặc không cẩn thận nên đổ axit ra tay . Học

sinh đó nên xử lí như thế nào là tốt nhất?

3.Công thức hóa học của diêm tiêu?Ứng dụng? Giải thích tại sao không nên rán lạp xưởng

từ thịt được ướp bằng diêm tiêu

4.Hãy kể tên các khí thải của các nhà máy công nghiệp, động cơ đốt trong (ô tô, xe máy)

mà em biết?

- Trong các khí đó có khí nào là oxit axit không?

- Khi các oxit này gặp nước mưa thì xảy ra phản ứng hóa học nào? Viết phương trình

phản ứng?

- Mưa axit có ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe con người, sự phát triển của động,

thực vật?

- Các công trình kiến trúc bằng đá hoa cương và đá cẩm thạch (có chứa CaCO3) nếu

gặp phải mưa axit thì xảy ra hiện tượng gì?

-Theo e để hạn chế mưa axit thì chúng ta phải làm gì?

c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên

d) Tổ chức thực hiện:

- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài

thu hoạch).

- Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

- Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc

của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).


Trường:...................

Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:

……………………

TIẾT 15: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NITO, PHOTPHO VÀ CÁC HỢP

CHẤT CỦA CHÚNG

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11…

Thời gian thực hiện: 01 tiết

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Hệ thống hóa kiến thức về tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng.

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý,

hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

b. Năng lực hóa học

* Năng lực nhận thức hóa học:

- Vận dụng được kiến thức hoá học để phát hiện, giải thích được một số hiện tượng tự

nhiên và ứng dụng của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng trong cuộc sống.

* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm

hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách

nhiệm

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Máy tính, máy chiếu.

- Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Tiết/

HS vắng

Lớp Tiết Ngày dạy

Sĩ số

ngày

Có phép

Không phép

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a) Mục tiêu:

- Huy động kiến thức ankan ở lớp 9, để tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.

- Rèn khả năng diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

b) Nội dung:

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA là

A. ns 2 np 5 . B. ns 2 np 3 . C. ns 2 np 2 . D. ns 2 np 4 .

Câu 2: Trong phân tử HNO3, N có hóa trị và số oxi hóa lần lượt là

A. V, +5. B. IV, +5. C. V, +4. D. IV, +3.

Câu 3: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với

A. H2. B. O2. C. Li. D. Mg.


Câu 4: Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của

A. K. B. K + . C. K2O. D. KCl.

Câu 5: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?

A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH.

c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên

Câu 1 2 3 4 5

Đáp án B B B C B

2

d) Tổ chức thực hiện:

GV cho chơi trò chơi “Nhanh như chớp”, trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra

từ Hoạt động 1.

a) Mục tiêu:

Củng cố cho HS kiến thức về nito, photpho và hợp chất của chúng

b) Nội dung:

HỢP ĐỒNG BÀI

“ LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG”

Họ và tên học sinh: ……………………

Thời gian : 20 phút

Nhiệm

vụ

Nội dung

Lựa

chọn ̌

Đáp án

Tự đánh giá

1

2

3

4

Câu 1: Hoàn thành

phiếu học tập số 1

Câu 2: Hoàn thành

phiếu học tập 2

Câu 3: Lập các phương

trình hoá học sau ở

dạng phân tử và ion thu

gọn:

d) K3PO4 + Ba(NO3)2

...

e) Ca(H2PO4)2 +

Ca(OH)2 ...

(Tỉ lệ 1:1)

Câu 4: Cho 50 ml dung

dịch H3PO4 1M phản

ứng với NaOH 1M

.Thu được một muối

trung hòa duy nhất.

Tính V NaOH cần

dùng

Bắt

buộc

Bắt

buộc

Bắt

buộc

Tự

chọn


3

Câu 5: Cho 6 gam P2O5

vào 25 ml dung dịch

H3PO4 6%(D=

Tự

5 1,03g/ml). Tính nồng

chọn

độ phần trăm của

H3PO4 trong dung dịch

tạo thành?

Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng.

Xác nhận của GV

Học sinh

Ghi chú:

̌ Đã hoàn thành Bài làm sai.

Tiến triển tốt Khó

Tự đánh Thời giá: gian tối đa Nhiệm hoặc thời vụ rất gian hay ước tính Nhiệm vụ chán ngắt Bình

thường Bài làm chính xác với đáp án của giáo viên

c) Sản Bài phẩm: làm chưa chính xác hoàn toàn với đáp án của giáo viên.

ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG

Câu 1: Phiếu học tập số 1

Nitơ

Photpho

Cấu hình electron, vị trí, các 1s 2 2s 2 p 3

1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3

mức oxi hóa

-3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. -3, 0, +3, +5

Tính chất vật lí

- Khí, không màu, không - P trắng và P đỏ

mùi

Tính chất hóa học

Nitơ và photpho đều có tính oxi hoá và tính khử

Câu 2: Phiếu học tập 2:

Bảng 1: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng

TÍNH

TÍNH OXI

CHẤT TÍNH KHỬ

HÓA

CHẤT

TÍNH AXIT TÍNH BAZƠ

N2 ٧ ٧

NH3 ٧ ٧

NH + (muối amoni)

4

٧

HNO3 ٧ ٧

P ٧ ٧

NO − (muối nitrat)

3

٧

H3PO4 ٧

Bảng 2: Phản ứng thể hiện tính chất hóa học của nitơ, photpho và các hợp chất của

chúng

o

t , p, xt

N + 3H ←⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯→ 2NH

2HNO + Ba(OH) ⎯⎯→ Ba(NO ) + 2H O

3 2 3 2 2

2 2 3


2 2

o

t

4

N + O ←⎯⎯ ⎯⎯→ 2NO

8HNO (loaõng) + 3Cu ⎯⎯→ 3Cu(NO ) + 2NO ↑ + 4H O

3 3 2 2

NH + HNO ⎯⎯→ NH NO

3 3 4 3

o

800−900 C

+ ⎯⎯⎯⎯⎯→ +

3 2 Pt

2

4NH 5O 4NO 6H O

o

t

+ ⎯⎯→ ↑ + +

4 3 3 3 2

NH NO NaOH NH NaNO H O

Câu 3: Giải:

d) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 Ba3(PO4)2 ↓ + 6KNO3

e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 2CaHPO4 + 3H2O

(Tỉ lệ 1:1)

Câu 4: nH 0,05.1 0,05( )

3PO

= = mol

4

PT: 3NaOH + H3PO4 Na3PO4 + 3H2O

nNaOH

Để tạo thành muối trung hoà: = 3

n

NaOH H3PO4

H3PO4

n = 3n = 3.0,05 = 0,15( mol)

Thể tích NaOH cần dùng:

n 0,15

VNaOH

= = = 0,15( l) = 150ml

CM

1

Câu 5: m dd H3PO4 =25.1,03= 25,75

mH3PO4 = 6.25,75/100= 1,545

o

t

2P + 3Ca ⎯⎯→ Ca P (canxi photphua)

3 2

o

t

2 2 5

4P + 5O (dö) ⎯⎯→ 2P O

1:3

+ ⎯⎯→ +

3 4 3 4 2

H PO 3NaOH Na PO 3H O

P2O5 + 3 H2O H3PO4

142 g 196 g

6 g 8,28 g

m dd sau khi hòa tan P2O5 = 6 + 25,75 = 32,75 g

C% =(1,545 + 8,38 ) / 31,75 .100% = 30,94%

d) Tổ chức thực hiện:

+ Giao nhiệm vụ học tập

Giới thiệu hợp đồng:

HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và 2 nhiệm vụ tự chọn).

- Phát bản hợp đồng

- Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp đồng học tập.

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:

HS: Nghiên cứu, kí kết hợp đồng

-Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận các nội dung trong HĐ

-Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ

Thực hiện hợp đồng

- Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ.

- HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước cũng được.

- HS chọn nhiệm vụ tự chọn

+ Báo cáo, thảo luận

HĐ chung cả lớp:

- GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện cho nhau.

- Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV đưa ra đáp án nhiệm vụ .

+ Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức.

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài

b) Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập.


5

Câu 1: Khí nào có tính gây cười?

A. N2. B. NO. C. N2O. D. NO2.

Câu 2: Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta sử dụng chất xúc tác là

A. nhôm. B. sắt. C. đồng. D. niken.

Câu 3: Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa

A. KNO3. B. KCl. C. K2CO3. D. K2SO4.

Câu 4: Chất nào sau đây làm khô khí NH3

A. P2O5. B. H2SO4 đặc. C. CuO bột. D. NaOH rắn.

Câu 5: Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ?

A. N2 + 3H2 → 2NH3. B. N2 + 6Li → 2Li3N.

C. N2 + O2 → 2NO. D. N2 + 3Mg → Mg3N2.

Câu 6: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

t

A. NH4Cl ⎯⎯→

t

NH3 + HCl.

B. 2KNO3 ⎯⎯→

2KNO2 + O2.

t

C. NaHCO3 ⎯⎯→

t

NaOH + CO2. D. NH4NO3 ⎯⎯→

N2O + 2H2O.

Câu 7: Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là

A. đều không tan trong nước. B. đều có tính oxi hóa và tính khử.

C. đều không duy trì sự cháy và sự hô hấp. D. đều gây hiệu ứng nhà kính.

Câu 8: Khi nói về muối amoni, phát biểu không đúng là

A. Muối amoni dễ tan trong nước. B. Muối amoni là chất điện li mạnh.

C. Muối amoni kém bền với nhiệt. D. Dung dịch muối amoni có tính chất

bazơ.

Câu 9: Các tính chất hoá học của HNO3 là

A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.

B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.

C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.

D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ.

Câu 10: Để hòa tan hết m gam Cu thì cần dung dịch HNO3 (loãng) chứa 0,16 mol HNO3,

sản phẩm khử của phản ứng là khí NO (duy nhất). Giá trị của m là

A. 5,12. B. 3,84. C. 10,24. D. 10,80.

c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đ/a C B C D C C C D B B

d) Tổ chức thực hiện:

GV cho chơi trò chơi thông qua web Kahoot: trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc

nghiệm.

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các

tình huống trong thực tế

-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường

b) Nội dung:

- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:

Một bạn dùng dung dịch amoni clorua để rửa khung xe đạp bị gỉ. Gỉ có hết hay

không? Hãy giải thích bằng pthh? Việc làm đó có gây ô nhiễm môi trường không? Giải

thích?

c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi trên

d) Tổ chức thực hiện:


6

- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài

thu hoạch).

- Yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.

- Phương án đánh giá: Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc

của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ).


Trường:...................

Tổ:............................

Họ và tên giáo viên:

……………………

TIẾT 16: Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho

Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học.; lớp: 11…

Thời gian thực hiện: 01 tiết

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

Nêu được :

Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :

− Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim loại đứng sau

hiđro.

− Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao.

− Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của

photpho).

2. Về năng lực:

a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý,

hỗ trợ của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu

b. Năng lực hóa học

* Năng lực nhận thức hóa học:

− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí

nghiệm trên.

− Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học.

− Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.

* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin.. để tìm

hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.

* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học

Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn

3. Về phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách

nhiệm

II. Thiết bị dạy học và học liệu

Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của axit nitric đặc và loãng

- Hóa chất: dd HNO3 68%, dd HNO3 l5%, Cu, NaOH, bông.

- Dụng cụ: 2 ống nghiệm, 2 nút cao su, 1 giá để ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn,

bật lửa (hoặc diêm).

Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy

- Hóa chất: Tinh thể KNO3, than gỗ..

- Dụng cụ: 1 ống nghiệm, 1 giá sắt, 1 chậu cát, 1 kẹp sắt.

Thí nghiệm 3: Phân biệt một số loại phân hóa học

- Hóa chất: phân bón: (NH4)2SO4, KCl, supephotphat kép, nước cất, NaOH.

- Dụng cụ: 3 ống nghiệm, 1 ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, đèn cồn, bật lửa

(hoặc diêm).

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số HS vắng


Tiết/

ngày

2

Có phép

Không phép

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài

3. Bài mới

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học

sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.

b) Nội dung: Giới thiệu, dẫn dắt vào bài học

c) Sản phẩm:

d) Tổ chức thực hiện:

Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về tính chất một số hợp chất nito, photpho Chúng

ta sẽ kiểm chứng một bằng một số thí nghiệm

- Phương án đánh giá

Qua quan sát: Quan sát thái độ học tập của HS

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra

từ Hoạt động 1.

Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành

a) Mục tiêu:

Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của học sinh ở nhà.

Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả

b) Nội dung: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm an toàn.

c) Sản phẩm:

HS trình bày cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm, sử dụng dụng cụ và hóa

chất, tiến hành thí nghiệm an toàn

d) Tổ chức thực hiện:

Giáo viên phát vấn HS về cách tiến hành thí nghiệm, dụng cụ, hóa chất cần thiết đề tiến

hành.

- GV: Hướng dẫn thực hiện thí nghiệm 1,2 ,3 thông qua các thao tác mẫu.

- GV: Yêu cầu HS nêu một số lưu ý trong quá trình làm thực hành để đạt kết quả chính

xác và an toàn hơn

- Phương án đánh giá

+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.

Hoạt động 2.2. Thực hành

a) Mục tiêu:

Thực hành thí nghiệm sô 1, 2, 3:

b) Nội dung: Thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm

c) Sản phẩm: học sinh biết tiến hành thí nghiệm, quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và

viết các PTHH các thí nghiệm.

d) Tổ chức thực hiện

GV chia lớp 6 nhóm tiến hành Thí nghiệm

Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của axit nitric đặc và loãng

Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy

Thí nghiệm 3: Phân biệt một số loại phân hóa học

- Gv phát vấn học sinh về cách tiến hành thí nghiệm

- GV tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm, báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, góp ý

- GV chốt kiến thức


-Phương án đánh giá: Thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh

Hoạt động 2.3: Hoàn thành bài tường trình thực hành

a) Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.

b) Nội dung HĐ: Hoàn thành Bài tường trình thực hành

c) Sản phẩm:

BẢNG TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH

Tên thí Dụng cụ và

Hiện tượng,

Nội dung tiến hành

nghiệm

Thí

nghiệm

1: Tính

oxi hóa

của axit

nitric

đặc và

loãng

Thí

nghiệm

2: Tính

oxi hóa

của

muối

kali

nitrat

nóng

chảy

Thí

nghiệm

3: Phân

biệt

một số

loại

phân

hóa học

hóa chất

- Hóa chất: dd

HNO3 68%,

dd HNO3 l5%,

Cu, NaOH,

bông.

- Dụng cụ: 2

ống nghiệm, 2

nút cao su, 1

giá để ống

nghiệm, ống

hút nhỏ giọt,

đèn cồn, bật

lửa (hoặc

diêm).

- Hóa chất:

Tinh thể

KNO3, than

gỗ..

- Dụng cụ: 1

ống nghiệm, 1

giá sắt, 1 chậu

cát, 1 kẹp sắt.

- Hóa chất:

phân bón:

(NH4)2SO4,

KCl,

supephotphat

kép, nước cất,

NaOH.

- Dụng cụ: 3

ống nghiệm, 1

ống hút nhỏ

3

Cho 1ml dung dịch

HNO3 68% vào ống

nghiệm 1.

Cho 1ml dung dịch

HNO3 15% vào ống

nghiệm 2.

Cho là đồng vào 2

ống nghiệm và đậy

bằng bông tẩm xút.

Đun nhẹ ống nghiệm

thứ 2. Quan sát và

giải thích hiện

tượng.

Lấy một ống nghiệm

sạch, khô cặp vào

giá. Đặt giá sắt vào

chậu cát rồi cho một

lượng nhỏ KNO3

vào ống nghiệm và

đun. Đun đến khi có

bọt khí bắt đầu xuất

hiện thì dùng kẹp sắt

cho một mẩu than

nóng đỏ vào ống

nghiệm chứa KNO3

nóng chảy. Quan sát

hiện tượng và giải

thích.

Hoà tan các mẩu

phân bón trong các

ống nghiệm chứa 4-

5ml nước.

a. Phân đạm amoni

sunfat

Lấy 1ml dung dịch

của mỗi loại phân

bón cho vào ống

nghiệm riêng. Cho

Giải thích , phương trình phản ứng

- Mảnh đồng bị tan dần, dung dịch ở

hai ống nghiệm chuyển sang màu

xanh do tạo thành muối Cu(NO3)2.

- Ống nghiệm thứ nhất thoát khí màu

nâu đỏ (NO2).

Cu + 4HNO

3

⎯⎯→ Cu(NO ) + 2NO ↑ + 2H O

3 2

2 2

naâu ñoû

- Ống nghiệm thứ 2 thoát khí không

màu (NO) sau đó hóa nâu đỏ (NO2).

3Cu + 8HNO3

o

t

⎯⎯→ 3Cu(NO ) 2NO 4H O

3 2 + ↑ +

2

2NO + O ⎯⎯→ 2NO

2 2

- Hòn than bùng cháy và kèm theo

tiếng nổ lách tách. Đó là do hòn than

phản ứng với O2 từ phản ứng nhiệt

phân

KNO3.

o

t

2KNO ⎯⎯→ 2KNO + O ↑

3 2 2

o

t

C + O2 ⎯⎯→ CO2

hoøn thanh buøng chaùy

Các mẫu phân đều tan và tạo dung

dịch không màu.

+ Phân đạm amoni sunfat: Ống

nghiệm có khí thoát ra mùi khai chứa

dd (NH4)2SO4.

2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 +

2NH3↑ + 2H2O

NH4 + + OH - → NH3↑ + H2O

.

Ghi

chú.


giọt, kẹp gỗ,

giá để ống

nghiệm, đèn

cồn, bật lửa

(hoặc diêm).

4

vào mỗi ống 0,5ml

dung dịch NaOH và

đun nóng nhẹ mỗi

ống. Ống nghiệm

nào có khí thoát ra

làm xanh quỳ tím

ẩm là amoni sunfat.

Quan sát và giải

thích.

d) Tổ chức thực hiện:

Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động

- GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến hành, hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí nghiệm

vừa làm.

- HS Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình thực hành.

- GV: Thu bài tường trình thí nghiệm

- Phương án đánh giá: Thông qua kết quả trình bày bài tường trình thí nghiệm

Hoạt động 3: Công việc cuối buổi

a) Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ sau khi làm thí nghiệm.

b) Nội dung HĐ: dọn dẹp vệ sinh sau thí nghiệm

c) Sản phẩm: Thu dọn, vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ và trả dụng cụ cho GV.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ, hóa chất dư trả lại cho GV, vệ sinh khu làm

việc của nhóm mình cho sạch sẽ.

- GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình cho cả lớp nghe và bổ

sung ý kiến.

- Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với các nhóm.

- Phương án đánh giá: Thông qua quan sát thái độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!