Tá»ng quan vá» khai phá dữ liá»u - Äại há»c Duy Tân
Tá»ng quan vá» khai phá dữ liá»u - Äại há»c Duy Tân
Tá»ng quan vá» khai phá dữ liá»u - Äại há»c Duy Tân
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
52<br />
Mặt khác nếu đã không khẳng định được x= 3,5 có thuộc B hay không thì cũng không<br />
khẳng định được là số thực x=3,5 không thuộc B. Vậy thì x=3,5 thuộc B bao nhiêu phần trăm Giả<br />
sử có câu trả lời thì lúc này hàm thuộc (x)<br />
tại điểm x=3,5 phải có một giá trị trong khoảng<br />
A<br />
[0,1] tức là 0 (x)<br />
1. Tương tự như vậy với giá trị x = 2,5 thuộc C bao nhiêu phần trăm<br />
A<br />
Khái niệm mở rộng cho các trường hợp trên đã được Zadeh L. nêu lên lần đầu tiên vào năm 1965.<br />
Tập mờ A trong tập không gian nền X đƣợc định nghĩa nhƣ sau :<br />
A = {(x, (x) | x X}<br />
(x) là hàm thuộc (membership function) xác định “mức độ thuộc” (membership value) nằm<br />
trong khoảng [0, 1] của mỗi giá trị x ( Dx) . Ví dụ : cho x là một thuộc tính với miền xác định Dx,<br />
hàm thuộc (x) có dạng sau :<br />
(x) : D x → [0, 1] (2.3.1)<br />
Hàm thuộc có một số dạng thông dụng như sau :<br />
Hàm thuộc tam giác (2.3.2)<br />
0<br />
<br />
<br />
x a<br />
b<br />
a<br />
(<br />
x;<br />
a,<br />
b,<br />
c)<br />
<br />
c<br />
x<br />
c<br />
b<br />
<br />
0<br />
nếu x < a<br />
nếu x [a, b]<br />
nếu x (b, c]<br />
nếu x > c<br />
(x; a,b,c) = max{min[(x-a)/(b-a),(c-x)/(c-b)],0} .<br />
1<br />
0<br />
a b c<br />
Hàm thuộc hình thang (2.3.3)<br />
0<br />
<br />
<br />
x a<br />
b<br />
a<br />
(<br />
x;<br />
a,<br />
b,<br />
c)<br />
1<br />
d<br />
x<br />
<br />
d<br />
c<br />
<br />
0<br />
nếu x < a<br />
nếu x [a, b)<br />
nếu x [b, c]<br />
nếu x (c, d]<br />
nếu x > d<br />
(x; a,b,c,d) = max{min[(x-a)/(b-a),1,(d-x)/(d-c)],0} .<br />
1<br />
0<br />
a b c d<br />
Hàm thuộc –S