TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN HÓA HỌC - PHẦN HỮU CƠ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) NĂM HỌC 2017-2018 (DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL INTRODUCTION)
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYNGpvX0Z6aDlSN2M/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYNGpvX0Z6aDlSN2M/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
<strong>TÀI</strong> <strong>LIỆU</strong> <strong>ÔN</strong> <strong>THI</strong> <strong>THPT</strong> <strong>QUỐC</strong> <strong>GIA</strong> M<strong>ÔN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> - <strong>PHẦN</strong> <strong>HỮU</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>12</strong> (<strong>CHƯƠNG</strong> <strong>TRÌNH</strong> <strong>CHUẨN</strong>) <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2017</strong>-<strong>2018</strong><br />
2<br />
n (n + 1)<br />
• Số đồng phân trieste tạo từ glixerol và n axit béo khác nhau là: .<br />
2<br />
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ<br />
Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng (mỡ động vật như mỡ bò, mỡ cừu, …).<br />
Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. Nó thường có<br />
nguồn gốc thực vật (dầu lạc, dầu vừng, …) hoặc động vật máu lạnh (dầu cá).<br />
Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ (benzen, hexan, …).<br />
III. TÍNH CHẤT <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong><br />
1. Phản ứng thủy phân<br />
a) Trong môi trường axit<br />
+ 0<br />
H ,t<br />
Ví dụ: (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 + 3H 2 O ←⎯⎯⎯ ⎯⎯⎯→ 3C 17 H 35 COOH + C 3 H 5 (OH) 3<br />
Tristearoylglixerol (tristearin) axit stearic glixerol<br />
b) Trong môi trường kiềm (còn gọi là phản ứng xà phòng hóa)<br />
Ví dụ: (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 + 3NaOH ⎯⎯→ 3C 17 H 35 COONa + C 3 H 5 (OH) 3<br />
natri stearat<br />
Muối natri của các axit béo được dùng làm xà phòng.<br />
Nhận xét:<br />
• Thủy phân chất béo luôn luôn thu được glixerol.<br />
• n NaOH = n muối RCOONa = 3n chất béo = 3n glixerol .<br />
• m chất béo + m NaOH = m xà phòng + m glixerol .<br />
2. Phản ứng cộng hiđro (của chất béo chứa gốc axit béo không no)<br />
0<br />
t<br />
0<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
Ví dụ:<br />
Ni,t<br />
(C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 (lỏng) + 3H 2 ⎯⎯⎯→ (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 (rắn)<br />
Trioleoylglixerol (triolein)<br />
tristearoylglixerol (tristearin)<br />
3. Phản ứng oxi hóa<br />
Dầu mỡ để lâu ngày có mùi khó chịu (bị ôi) do liên kết C=C ở gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo<br />
ra peoxit (không bền), chất này bị phân hủy tiếp tạo ra anđehit có mùi khó chịu và có hại cho sức khỏe người sử dụng.<br />
IV. ỨNG DỤNG<br />
Chất béo là nguồn thức ăn quan trọng của con người (cùng với cacbohiđrat và protein). Sự chuyển hóa lipit (có chất béo)<br />
gồm hai quá trình song song là đồng hóa và dị hóa.<br />
• Đồng hóa là quá trình thu nhiệt (ta phải cung cấp năng lượng cho nó), quá trình này biến các phân tử hữu cơ (lipit,<br />
cacbohiđrat và protein) có nguồn gốc khác nhau (thực vật, động vật, vi sinh vật) thành các phân tử hữu cơ của riêng cơ thể.<br />
• Dị hóa là quá trình phân giải các chất hữu cơ thành những sản phẩm cuối cùng để thải ra ngoài như CO 2 , H 2 O, ure. Quá<br />
trình này giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động của cơ thể.<br />
MỘT SỐ CHỈ SỐ CỦA CHẤT BÉO<br />
- Chỉ số axit: Số mg KOH cần dùng để trung hòa hết lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.<br />
- Chỉ số este: Số mg KOH cần để xà phòng hóa hết lượng trieste (triglixerit) có trong 1 gam chất béo.<br />
- Chỉ số xà phòng hóa: Số mg KOH cần dùng để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng trieste (triglixerit)<br />
có trong 1 gam chất béo (chỉ số xà phòng hóa = chỉ số axit + chỉ số este).<br />
- Chỉ số iot: Số gam iot có thể cộng vào nối đôi C=C của 100 gam chất béo. Chỉ số iot nói lên mức độ không no của chất béo.<br />
- Chỉ số peroxit: Số gam iot được giải phóng từ KI bởi peroxit có trong 100 gam chất béo.<br />
CH CH + 2KI + H 2 O<br />
CH CH + I 2 + 2KOH<br />
O O<br />
O<br />
<strong>PHẦN</strong> 1. MỨC ĐỘ BIẾT-HIỂU<br />
Câu 1. Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở là<br />
A. C n H 2n+2 O 2 (n ≥ 2). B. C n H 2n O 2 (n ≥ 2). C. C n H 2n O 2 (n ≥ 1). D. C n H 2n-2 O 2 (n ≥ 3).<br />
Câu 2. Chất nào dưới đây là chất béo no?<br />
A. triolein. B. protein. C. trilinolein. D. tristearin.<br />
Câu 3. Chất nào sau đây không phải là este?<br />
A.(C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 . B. CH 3 COOCH=CH 2 . C. C 2 H 5 COOCH 3 . D. CH 3 COOH.<br />
Câu 4. Chất nào dưới đây có phản ứng tráng bạc?<br />
A. CH 3 COOC 2 H 5 . B. HOOC-COOH. C. HCOOCH=CH 2 . D. CH 3 COOH.<br />
Câu 5. Este nào dưới đây có tên gọi là vinyl axetat?<br />
A. CH 2 =CHCOOCH 3 . B. CH 3 COOC 2 H 5 . C. CH 3 COOCH=CH 2 . D. HCOOCH 3 .<br />
Câu 6. Chất X có công thức cấu tạo CH 2 =CHCOOCH=CH 2 . Tên gọi của X là<br />
A. vinyl acrylat. B. propyl metacrylat. C. etyl axetat. D. vinyl metacrylat.<br />
Câu 7. Anlyl axetat là tên gọi của chất nào sau đây?<br />
A. CH 2 =CHCOOCH 3 . B. CH 3 COOCH 2 -CH=CH 2 . C. CH 3 COOCH=CH 2 . D. CH 3 COOCH(CH 3 ) 2 .<br />
Câu 8. Phản ứng giữa axit hữu cơ với ancol (có mặt H 2 SO 4 đặc xúc tác) thuộc loại phản ứng<br />
A. trùng hợp. B. trung hòa. C. este hóa. D. thủy phân.<br />
Câu 9. Este có công thức phân tử C 2 H 4 O 2 có tên gọi nào sau đây?<br />
BỒI DƯỠNG TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> CẤP 2+3 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.<strong>QUY</strong> <strong>NHƠN</strong><br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
- 3 -<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial