TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA HỌC 10 - CHƯƠNG 1-4 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) NĂM HỌC 2017-2018
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYWjJMeG1UaHNTb0U/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYWjJMeG1UaHNTb0U/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
<strong>TÀI</strong> <strong>LIỆU</strong> <strong>BỒI</strong> <strong>DƯỠNG</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> - <strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>2017</strong>-<strong>2018</strong><br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Ví dụ: Xét sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử N 2 ; Cl 2 ; HCl; CO 2<br />
Phân tử Công thức electron Công thức cấu tạo<br />
N 2 N + N<br />
N N<br />
N≡N<br />
Cl 2<br />
Cl-Cl<br />
HCl H + Cl H Cl H-Cl<br />
CO 2<br />
O=C=O<br />
3. Liên kết cho-nhận (liên kết phối trí)<br />
- Liên kết cho-nhận là trường hợp riêng của liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng<br />
góp. Liên kết cho-nhận được biểu diễn bằng dấu mũi tên hướng từ nguyên tử cho sang nguyên tử nhận.<br />
• Điều kiện hình thành liên cho nhận X→Y:<br />
- Nguyên tử cho (X) có obitan chứa cặp electron tự do.<br />
- Nguyên tử nhận (Y) có obitan hóa trị còn trống.<br />
Ví dụ: Xét sự hình thành liên kết cho-nhận trong phân tử CO; SO 2 ; HNO 3 .<br />
Công thức phân tử<br />
Công thức cấu tạo<br />
SO 2<br />
HNO 3<br />
4. Liên kết kim loại<br />
- Kim loại ở thể rắn và lỏng xuất hiện ion dương kim loại và các electron tự do. Liên kết kim loại là liên kết được<br />
hình thành giữa các nguyên tử và ion dương kim loại do sự tham gia của các electron tự do.<br />
• So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hóa trị<br />
Loại liên kết Giống nhau Khác nhau<br />
- Electron dùng chung là những<br />
Liên kết cộng hóa trị<br />
electron hóa trị, do một hoặc hai<br />
- Liên kết được hình thành bới sự tham<br />
nguyên tử đóng góp.<br />
gia của các electron.<br />
- Tất cả các electron tự do đều tham<br />
Liên kết kim loại<br />
gia vào quá trình hình thành liên kết.<br />
• So sánh liên kết kim loại với liên kết ion<br />
Loại liên kết Giống nhau Khác nhau<br />
Liên kết ion<br />
- Lực hút tĩnh điện giữa ion dương và<br />
- Liên kết được hình thành bới lực hút ion âm.<br />
Liên kết kim loại<br />
tĩnh điện.<br />
- Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim<br />
loại và electron tự do.<br />
5. Liên kết Van-đec-van<br />
- Là loại liên kết hình thành giữa các phân tử, nguồn gốc của liên kết này là sự tương tác lực hút tĩnh điện giữa<br />
các phân tử.<br />
- Liên kết Van-đec-van càng mạnh khi sự phân cực giữa các phân tử càng lớn, khối lượng phân tử càng lớn và<br />
khoảng cách giữa các phân tử càng nhỏ.<br />
Ví dụ: Phân tử SO 2 có nhiệt độ sôi cao hơn phân tử O 2 vì M (64) > M (32)<br />
SO2 O2<br />
6. Liên kết hiđro<br />
- Nguyên tử hiđro linh động là nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử có độ âm điện lớn (F, O, N, Cl)<br />
tạo thành liên kết luôn phân cực. Độ linh động của nguyên tử hiđro phụ thuộc vào sự phân cực của liên kết.<br />
- Liên kết hiđro là loại liên kết có bản chất là lực hút tĩnh điện với năng lượng liên kết nhỏ. Nó là liên kết được<br />
hình thành giữa nguyên tử hiđro linh động với nguyên tử của nguyên tố khác có cặp electron chưa tham gia liên kết. Liên<br />
kết hiđro có hai loại là liên kết hiđro liên phân tử và liên kết hiđro nội phân tử.<br />
<strong>BỒI</strong> <strong>DƯỠNG</strong> TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> CẤP 2+3 <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
- 2 -<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial