20.07.2017 Views

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA HỌC 10 - CHƯƠNG 1-4 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) NĂM HỌC 2017-2018

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYWjJMeG1UaHNTb0U/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYWjJMeG1UaHNTb0U/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

www.twitter.com/daykemquynhon<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

<strong>TÀI</strong> <strong>LIỆU</strong> <strong>BỒI</strong> <strong>DƯỠNG</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>HỌC</strong> <strong>10</strong> www.daykemquynhon.blogspot.com<br />

<strong>NĂM</strong> <strong>HỌC</strong>: <strong>2017</strong>-<strong>2018</strong><br />

www.daykemquynhon.ucoz.com<br />

Produced by Nguyen Thanh Tu<br />

- Số khối của nguyên tử Y gấp 14 lần số khối nguyên tử X.<br />

Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y.<br />

DẠNG 4. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA NGUYÊN TỬ<br />

Ví dụ. Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.<strong>10</strong> -1 nm và khối lượng nguyên tử là 65u.<br />

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm, biết rằng trong tinh thể các nguyên tử kẽm là những hình<br />

cầu chiếm 74% thể tích tinh thể.<br />

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.<strong>10</strong> -6 nm.<br />

Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm?<br />

Hướng dẫn<br />

24<br />

• Khối lượng 1 nguyên tử kẽm: 65.1,6605. <strong>10</strong> − 24<br />

= <strong>10</strong>7,9325. <strong>10</strong> − (gam)<br />

4<br />

• Thể tích 1 nguyên tử kẽm: V = r<br />

3<br />

3 π = 4 .3,14.(1,35.<strong>10</strong><br />

−8 )<br />

3 <strong>10</strong>,3.<strong>10</strong><br />

−24 (cm<br />

3<br />

=<br />

)<br />

3<br />

• Vì trong tinh thể các nguyên tử kẽm là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể nên khối lượng<br />

−24<br />

<strong>10</strong>7,9325.<strong>10</strong> 74<br />

3<br />

riêng thực của nguyên tử kẽm là: D = . = 7,754(g / cm )<br />

−24<br />

<strong>10</strong>,3.<strong>10</strong> <strong>10</strong>0<br />

4<br />

• Thể tích hạt nhân nguyên tử kẽm: V = r<br />

3<br />

3 π = 4 .3,14.(2.<strong>10</strong><br />

−13 )<br />

3 33,4933.<strong>10</strong><br />

−39 (cm<br />

3<br />

=<br />

)<br />

3<br />

−24<br />

<strong>10</strong>7,9325.<strong>10</strong><br />

15 3<br />

• Khối lượng riêng của hạt nhânnguyên tử kẽm là: D = = 3,2225.<strong>10</strong> (g / cm )<br />

−39<br />

33,4933.<strong>10</strong><br />

BÀI TẬP ÁP DỤNG<br />

Câu 1. Tính khối lượng gần đúng ra (kg) và ra (u) của<br />

a) Nguyên tử cacbon (có 6e, 6p và 6n).<br />

b) Nguyên tử nhôm (có 13e, 13p và 14n).<br />

−27<br />

−27<br />

Đáp số: a) 20,0844.<strong>10</strong> (kg) ; 12,1u; b) 45,191.<strong>10</strong> (kg) ; 27,2u<br />

Câu 2. Nguyên tử của crom có khối lượng riêng và khối lượng nguyên tử lần lượt là 7,18 (g/cm 3 ) và 52u.<br />

Biết trong tinh thể, các nguyên tử crom là những hình cầu chiếm 68% thể tích, xác định bán kính nguyên tử<br />

của crom.<br />

0<br />

Đáp số: r Cr = 0,129 nm hay 1,29 A.<br />

Câu 3. Bán kính nguyên tử của Cu là 0,128 nm và khối lượng mol là 63,54 gam. Biết trong tinh thể, các<br />

nguyên tử Cu là những hình cầu chiếm 74% thể tích, tìm khối lượng riêng thực của đồng.<br />

Đáp số: 8,9 (g/cm 3 ).<br />

Câu 4. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm 3 . Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử<br />

là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Hãy tính bán kính nguyên tử canxi<br />

theo lí thuyết? Biết M Ca = 40,08 g/mol.<br />

0<br />

Đáp số: r Ca = 0,1965 nm hay 1,965A.<br />

Câu 5. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử của Fe lần lượt là 0,128 nm và 56 gam. Tính khối<br />

lượng riêng của Fe biết rằng trong tinh thể các nguyên tử Fe chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống.<br />

Đáp số: 7,84 (g/cm 3 ).<br />

Câu 6. Ở 20 0 C, khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm 3 và nguyên tử khối của Au là 196,97 g/mol. Xác định<br />

bán kính nguyên tử gần đúng của Au? Biết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 74% về<br />

thể tích.<br />

0<br />

Đáp số: r Au = 0,144 nm hay 1,44 A.<br />

Câu 7. Kim loại M tác dụng vừa đủ với 4,032 lít khí Cl 2 (đktc) thu được 16,02 gam MCl 3 theo phương trình<br />

phản ứng: 2M + 3Cl 2 → 2MCl 3 .<br />

a) Xác định nguyên tử khối của M.<br />

0<br />

b) Biết rằng nguyên tử M có bán kính 1,43A và các nguyên tử M chỉ chiếm 74% thể tích trong tinh<br />

thể. Xác định khối lượng riêng thực của M.<br />

Đáp số: a) M là Al; b) 2,7 (g/cm 3 ).<br />

<strong>BỒI</strong> <strong>DƯỠNG</strong> TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> CẤP 2+3 <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

- 6 -<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!