PHÚC TRÌNH THỰC TẬP HÓA VÔ CƠ, HÓA PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ HÓA HỌC ĐẠI HỌC CẦN THƠ 2019
https://app.box.com/s/v5dyvc9gigrbpvn4tawdw5fnxqjq5z75
https://app.box.com/s/v5dyvc9gigrbpvn4tawdw5fnxqjq5z75
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑<br />
2Fe + 6 H2SO4 loãng,nóng → Fe2(SO4)3 + 3 SO2↑ + 6H2O<br />
Cu + 2H2SO4 loãng,nóng → CuSO4 + SO2↑ + 2 H2O<br />
Zn + H2SO4 loãng,nóng → ZnSO4 + SO2↑ +2H2O<br />
THÍ NGHIỆM 7: Phản ứng của Na2S2O3 trong dung dịch HCl.<br />
Trong ống nghiệm chứa khoảng 1 ml dung dịch Na2S2O3 0,1M, thêm vào đó vài giọt<br />
dung dịch HCl 0,1 M . Nhận xét hiện tượng.<br />
Quan sát hiện tượng: Dung dịch chuyển từ không màu sang màu trắng hơi đục , xảy ra<br />
khá chậm và có sủi bọt khí.<br />
Giải thích: - Vì phản ứng bị ảnh hưởng của nồng độ Na2S2O3 và HCl đến tốc độ phản<br />
ứng. Lượng lưu huỳnh sinh ra rốt ít ở dạng phân tán trong dung dịch nên chỉ thấy vẩy đục<br />
trắng. Phản ứng xảy ra hơi chậm nên khó quan sát.<br />
Viết phương trình phản ứng:<br />
Na2S2O3 + 2 HCl → 2 NaCl + S↓ + SO2↑ + H2O<br />
THÍ NGHIỆM 8: Tác dụng của các halogienua với dung dịch H2SO4 đặc.(làm thí nghiệm<br />
trong tủ hút)<br />
Ống 1: một ít tinh thể KBr<br />
Ống 2: một ít tinh thể KI<br />
Thêm vào 2 ống nghiệm 5-6 giọt dung dịch H2SO4 đặc. Đun nóng nhẹ các ống. Lấy 2<br />
mẫu giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2 0,1M đặt lên miệng ống nghiệm. Quan sát xem ở ống<br />
nghiệm nào giấy lọc bị đổi màu.<br />
Sau thí nghiệm thêm NaOH 20% để hấp thụ khí dư trước khi rửa ống nghiệm<br />
Quan sát hiện tượng:<br />
- Ống 1: không màu<br />
- Ống 2: màu tím đen<br />
Giải thích:Vì brom và iot tan tốt trong dung môi hữu cơ , dung môi càng không phân cực<br />
thì độ tan càng tăng . khi đi từ F2 đến I2 thì màu càng nhạt dần nên làm cho màu của<br />
Br2 nhạt dần rồi mất màu.<br />
Viết phương trình phản ứng:<br />
2KBr+2H2SO4(đặc) --->K2SO4+Br2+SO2+2H2O<br />
39