TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 10,11 - KHTN BIÊN SOẠN PHAN MẠNH HUỲNH (LƯU HÀNH NỘI BỘ)
https://app.box.com/s/vengmlemmkwitk6m6xr3nz8xeqh73et3
https://app.box.com/s/vengmlemmkwitk6m6xr3nz8xeqh73et3
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Tài liệu bồi dưỡng HSG-SH10
THPT Lê Quý Đôn
xuyên màng là những loại xuyên suốt hai lớp phôtpholipit của màng sinh chất, còn prôtêin bề mặt
là những prôtêin chỉ bám trên bề mặt màng sinh chất (chèn vào một lớp phôtpholipit). Các prôtêin
có thể liên kết với các chất khác nhau như cacbohiđrat và lipit để thực hiện những chức năng
khác nhau.
Câu 5. Kể tên và nêu chức năng từng thành phần của màng sinh chất?
Thành phần màng Chức năng Ví dụ
1. Tầng kép
phôtpholipit
2. Prôtêin xuyên
màng
a. Chất vận chuyển
b. Các kênh
c. Thụ quan
3. Gen chỉ thị bề mặt
tế bào
4. Mạng lưới prôtêin
bên trong
- Hàng rào thấm đối với prôtêin. - Tầng kép của tế bào không thấm
đối với các phân tử hòa tan trong
nước.
-Vận chuyến các phân tử prôtêin
qua màng ngược gradien nong
độ.
- Dẫn truyền các phân tử qua
màng.
- Dẫn truyền thông tin vào tế
bào.
- Glicôlipit có thể nhận dạng
mô...
- Xác định hình dạng tế bào.
- Neo giữ các prôtêin nhất định
vào các vị trí riêng.
Trang 23
-Kênh glicôporin để dẫn truyền
đường.
-Kênh dẫn truyền nước qua màng.
-Các hoocmôn, các chất dẫn truyền
thần kinh liên kết với các thụ quan
màng.
- Gen chỉ thị nhóm máu A, B, O
- Tế bào hồng cầu.
- Định vị thụ quan.
BÀI 18. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I. Vận chuyển thụ động:
1. Thí nghiệm (SGK)
2. Kết luận:
- Khuếch tán: là chuyển động phân tán của các phân tử từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng
độ thấp hơn. (do chuyển động nhiệt của chúng gây ra)
- Thẩm thấu: là sự khuếch tán của nước (hay dung môi) qua màng bán thấm. (nước tự do)
* Cơ chế: Vận chuyển thụ động là hình thức vận chuyển các chất tuân theo nguyên lí khuyếch
tán và không tiêu tốn năng lượng
- Vận chuyển thụ động bằng 2 con đường:
+ Qua lớp phôtpholipit kép: Các phân tử có kích thước nhỏ, các chất không phân cực, các chất
tan trong lipit khuếch tán qua đường này (CO 2 , O 2 )
+ Qua kênh protein xuyên màng: các phân tử có kích thước lớn, các ion, các chất phân cực
được vận chuyển qua kênh này (có tính chọn lọc)
=> Tốc độ khuếch tán phụ thuộc vào nồng độ, đặc tính lí hoá và tỉ lệ thuận với diện tích
khuếch tán
* Có 3 loại môi trường:
- Dung dịch ưu trương: là dung dịch có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ chất tan trong tế
bào.
- Dung dịch nhược trương: là dung dịch có nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ chất tan trong tế
bào.
- Dung dịch đẳng trương: là dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào.
II. Vận chuyển chủ động:
- Là hình thức vận chuyển chất tan từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược
chiều gradien nồng độ) và tiêu tốn năng lượng
- Vận chuyển chủ động cần có các kênh protein đặc hiệu cho từng loại chất cần vận chuyển.
Ví dụ kênh K-Na chỉ vận chuyển Na + và K +
- Các kênh protein xuyên màng thường vận chuyển các chất: đường, aa, các ion…để dự trữ
vào kho tế bào
GV: Phan Mạnh Huỳnh