22.08.2020 Views

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 10,11 - KHTN BIÊN SOẠN PHAN MẠNH HUỲNH (LƯU HÀNH NỘI BỘ)

https://app.box.com/s/vengmlemmkwitk6m6xr3nz8xeqh73et3

https://app.box.com/s/vengmlemmkwitk6m6xr3nz8xeqh73et3

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Tài liệu bồi dưỡng HSG-SH10

THPT Lê Quý Đôn

Đặc điểm Hô hấp Quang hợp

- PT tổng quát C 6 H 12 O 6 +O 2 → CO 2 CO 2 + H 2 O

toá

C 6 H 12 O 6 +O 2

+H 2 O + Q(ATP và nhiệt) - Lục lạp

- Nơi thực hiện - Ti thể

- Tích lũy

- Năng lượng - Giải phóng

- Có sắc tố quang hợp

- Sắc tố

- Có sắc tố hô hấp - Enzim quang hợp

- Enzim

- Enzim hô hấp

- Xảy ra ở TB có khả năng quang hợp

- Vấn đề khác - Xảy ra ở mọi TB (phần xanh của cây)

BÀI 28: CHU KÌ TẾ BÀO & CÁC HÌNH THỨC PHÂN BÀO

I. SƠ LƯỢC VỀ CHU KÌ TẾ BÀO

1. Khái niệm:

- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp.

- Thời gian của chu kì tế bào tùy thuộc vào loại tế bào của cơ thể và tùy loài SV.

- Chu kì tế bào diễn ra qua các quá trình sinh trưởng, phân chia nhân, phân chia tế bào chất và

phân chia tế bào.

- Chu kì tế bào gồm 2 thời kì : kì trung gian và nguyên phân.

2. Đặc điểm :

Kì trung gian gồm 3 pha : G 1 , S, G 2 .

* Pha G 1 :

- Tế bào chất gia tăng, hình thành thêm các bào quan, phân hóa cấu trúc & chức năng tế bào.

- Chuẩn bị tiền chất để tổng hợp ADN.

- Cuối pha G 1 , tế bào cần vượt qua điểm kiểm soát R mới đi vào pha S.

* Pha S:

- Sao chép ADN, nhân đôi NST (NST đơn -----> NST kép).

- Trung tử nhân đôi -----> hình thành thoi phân bào.

- Tổng hợp các đại phân tử, chất giàu năng lượng.

* Pha G 2 :

- Tiếp tục tổng hợp prôtêin.

- NST ở trạng thái kép.

Sau pha S là quá trình nguyên phân.

II. CÁC HÌNH THỨC PHÂN BÀO

Gồm: Phân đôi & gián phân.

1. Phân đôi: (Phân chia trực tiếp)

- Hình thức phân bào không tơ (không có thoi phân bào), là hình thức sinh sản ở tế bào nhân

sơ (vi khuẩn).

- Diễn biến: ADN nhân đôi, tế bàoc tăng thêm, tạo vách ngăn ngang ở giữa chia tế bào mẹ

thành 2 tế bào con.

2. Gián phân: (phân chia gián tiếp)

- Hình thức phân bào có tơ (có hình thành thoi phân bào), có ở tế bào nhân thực.

- Gián phân gồm:

+ Nguyên phân: Sự phân chia từ 1 tế bào mẹ thành 2 tế bào con, số lượng NST ở mỗi tế bào

con giống hệt tế bào mẹ ban đầu.

+ Giảm phân: Sự phân chia từ 1 tế bào mẹ thành 4 tế bào con, số lượng NST ở mỗi tế bào con

giảm đi 1/2 so với tế bào mẹ ban đầu.

CÂU HỎI CUỐI BÀI

Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào?

– Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm

kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1, S, G2, trong

đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm

sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì

Trang 33

GV: Phan Mạnh Huỳnh

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!