TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI SINH HỌC 10,11 - KHTN BIÊN SOẠN PHAN MẠNH HUỲNH (LƯU HÀNH NỘI BỘ)
https://app.box.com/s/vengmlemmkwitk6m6xr3nz8xeqh73et3
https://app.box.com/s/vengmlemmkwitk6m6xr3nz8xeqh73et3
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Tài liệu bồi dưỡng HSG-SH10
THPT Lê Quý Đôn
- SV điển hình: Động vật nguyên sinh (Protozoa), thực vật nguyên sinh (Tảo-Algae), nấm
nhầy (Myxomycota)
- Cấu tạo: SV nhân thực, đơn bào hoặc đa bào.
- Phương thức dinh dưỡng rất đa dạng.
III. GIỚI NẤM
- SV điển hình: nấm men, nấm sợi.
- Cấu tạo: tế bào nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào dạng sợi, có thành kitin (một số ít có thành
xeNLulôzơ), không có lục tạp.
- Phương thức dinh dưỡng: dị dưỡng (hoại sinh,kí sinh, cộng sinh)
- Sinh sản chủ yếu bằng bào tử
IV. CÁC NHÓM VI SINH VẬT
- Vi sinh vật: là những sinh vật nhỏ bé có kích thước hiển vi, sinh trưởng nhanh, phân bố
rộng, thích ứng cao với môi trường
- Vi sinh vật gồm: vi khuẩn, nấm men, động vật nguyên sinh,tảo đơn bào.
- Virut cũng được xếp vào vi sinh vật
- Đại diện: Nấm men, nấm sợi.
BÀI 4. GIỚI THỰC VẬT
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIỚI THỰC VẬT
1. Đặc điểm cấu tạo.
Sinh vật vật đa bào nhân thực, cơ thể gồm nhiều tế bào được phân hoá thành nhiều mô và cơ
quan khác nhau.
Tế bào có thành xenlulôzơ, nhiều tế bào có chứa lục lạp.
2. Đặc điểm dinh dưỡng.
Tự dưỡng nhờ quang hợp (dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng) do tế bào lá có sắc tố
clorophyl .
* Đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn của thực vật:
+ Lá có lớp cutin bên ngoài có tác dụng chống mất nước, biểu bì lá có chứa khí khổng để trao
đổi khí và thoát hơi nước.
+ Hệ mạch dẫn phát triển để dẫn truyền nước và các chất.
+ Thụ phấn nhờ gió và côn trùng. Thực vật có hoa thụ tinh kép tạo hợp tử và nội nhủ.
+ Sự tạo thành quả và hạt để bảo vệ nuôi phôi, phát tán và duy trì sự tiếp nối thế hệ.
II. CÁC NGÀNH THỰC VẬT
* Thực vật có nguồn gốc từ tảo lục đa bào nguyên thủy
- Rêu: Chưa có hệ mạch. Tinh trùng có roi. Thụ tinh nhờ nước.
- Quyết: Có hệ mạch. Tinh trùng có roi. Thụ tinh nhờ nước.
- Hạt trần: Có hệ mạch. Tinh trùng không roi. Thụ phấn nhờ gió. Hạt không được bảo vệ.
- Hạt kín: Có hệ mạch. Tinh trùng không roi. Thụ phấn nhờ gió, côn trùng. Thụ tinh kép. Hạt
được bảo vệ trong quả.
III. ĐA DẠNG SINH HỌC THỰC VẬT
- Đa dạng loài: 290000 loài chia làm 4 ngành.
- Đa dạng về cấu tạo cơ thể và hoạt động sống thích nghi với các môi trường sống khác nhau.
Trang 5
GV: Phan Mạnh Huỳnh