NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT HƯƠNG LIỆU VÀ PHỤ GIA THỰC PHẨM
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYQjRVZ3lCR1RJbk0/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYQjRVZ3lCR1RJbk0/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
BỘ GIÁO DỤC <strong>VÀ</strong> ĐÀO TẠO<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC <strong>CÔNG</strong> NGHIỆP <strong>THỰC</strong> <strong>PHẨM</strong> TP. HCM<br />
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN<br />
BỘ MÔN :<br />
CHỦ ĐỀ:<br />
P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP <strong>NGHIÊN</strong> <strong>CỨU</strong> KHOA HỌC<br />
<strong>NGHIÊN</strong> <strong>CỨU</strong> <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong><br />
<strong>HƯƠNG</strong> <strong>LIỆU</strong> <strong>VÀ</strong> <strong>PHỤ</strong> <strong>GIA</strong> <strong>THỰC</strong> <strong>PHẨM</strong><br />
GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: TRANG HUỲNH ĐĂNG KHOA<br />
TP. HCM,THÁNG 4 NĂM 2012<br />
NHO M 7 Page 1
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
MỞ ĐẦU<br />
Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống người dân ngày càng được nâng<br />
cao, mối quan tâm của con người không còn là làm sao ăn cho đủ no, mặc<br />
sao đủ ấm mà đã chuyển sang một bước mới là ăn sao cho ngon, mặc sao<br />
cho đẹp. Phần lớn mỗi người trong chúng ta, khi nhắc đến thực phẩm điều<br />
quan trọng và đặt lên đầu tiên có phải luôn là liệu nó có ngon không? Sau<br />
đó là mẫu mã nó như thế nào? Và sau cùng là thành phần dinh dưỡng có<br />
trong đó. Vâng xin thưa là vậy, tôi dám chắc là như thế. Như vậy, điều đó đã<br />
chứng minh tầm quan trọng của tính chất cảm quan thực phẩm là quan<br />
trọng như thế nào trong cuộc sống hiện nay. Và phụ gia và hương liệu thực<br />
phẩm là ngững sản phẩm góp phần quan trọng cho các tính chất cảm quan<br />
ấy.<br />
Chất phụ gia là gì ? ( Additifs alimentaires, Food additives)<br />
Đây là những chất người ta cố tình trộn thêm vào thức ăn hoặc thức uống<br />
để cho chúng khỏi bị hư thối, để kéo dài thời gian bảo quản được lâu hơn ,<br />
nhưng vẩn không làm thay đổi chất lượng và hương vị của sản phẩm . Đôi<br />
khi người ta cũng sử dụng chất phụ gia để có được một tính chất mong<br />
muốn nào đó , như để cho sản phẩm được dai , được dòn ,để có một màu sắc<br />
hoặc một mùi vị thích hợp nào đó hầu dể hấp dẫn người tiêu thụ. Nhờ chất<br />
phụ gia mà bánh mì có thể được giử lâu ngày mà không sợ meo mốc ,<br />
bánh biscuit, céreal, chip , giử được độ dòn rất lâu , củ kiệu được trắng<br />
ngần dòn khướu , jambon saucisse vẩn giử được màu hồng tươi thật hấp dẩn<br />
, dầu ăn và margarine được trộn thêm 1 số chất chống oxy hóa nên không bị<br />
hôi ( rancid) theo thời gian .<br />
Chất phụ gia có thể có nguồn gốc thiên nhiên, hay được tổng hợp hoặc bán<br />
tổng hợp hóa học ( như bicarbonate de sodium ) , đôi khi chúng cũng được<br />
tổng hợp từ vi sinh vật , chẳng hạn như các loại enzymes dùng để sản xuất<br />
rayogurts. Chất phụ gia cũng có thể là các vitamins được người ta thêm vào<br />
thực phẩm để tăng thêm tính bổ dưỡng ….<br />
Hương liệu thực phẩm là gì?<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 2<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Là sản phẩm được sử dụng làm chất gia hương cho bánh kẹo, chè thuốc lá,<br />
nước giải khát, rượu mùi,..Là chất thơm khai thác từ thiên nhiên - đó là tinh<br />
dầu (được lấy ra từ động vật, thực vật) và chất thơm tổng hợp (este, rượu,<br />
aldehit, xeton ...). Nhưng nguồn chất thơm lấy từ thiên nhiên là có giới hạn,<br />
hơn nữa có những chất thơm không thể khai thác được hoặc khai thác được<br />
thì giá thành sản phẩm cực kỳ cao, ví dụ như vanillin chỉ có ở trong quả<br />
vani ở vùng nhiệt đới. Bởi vậy việc sản xuất chất thơm tổng hợp là một lĩnh<br />
vực không thể thiếu ở mỗi nước đặc biệt là những nước có nền công nghiệp<br />
tiên tiến. Khai thác chất thơm thiên nhiên và sản xuất chất thơm tổng hợp là<br />
hai hướng song song tồn tại và nó sẽ tạo ra nguồn chất thơm phong phú, đa<br />
dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cuộc sống.<br />
Các chất phụ gia và hương liệu thực phẩm rất phong phú và đa dạng.Công<br />
nghệ sản xuất các chất này cũng rất phong phú và đa dạng. Bột ngọt và<br />
hương vani là hai sản phẩm phụ gia và hương liệu khá phổ biến trong chế<br />
biến thực phẩm. Nhóm chúng mình xin tập trung nghiên cứu công nghệ sản<br />
xuất hai sản phẩm này.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 3<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
<strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> MỘT<br />
SỐ CHẤT <strong>PHỤ</strong> <strong>GIA</strong> <strong>THỰC</strong> <strong>PHẨM</strong><br />
I. <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> BỘT NGỌT(MÌ CHÍNH)<br />
1. TỔNG QUAN VỀ BỘT NGỌT:<br />
a. Bột ngọt là gì?<br />
-Bột ngọt (hay mì chính) là tên thường gọi của Monosodium Glutamate (viết<br />
tắt là MSG),<br />
-Là muối của axit glutamic, một trong hơn 20 loại axit amin để kiến tạo nên<br />
protein cơ thể.<br />
-Tên thường gọi: Natri glutamat, MSG<br />
-Tên quốc tế và cộng đồng châu Âu: INS 621, EEC 621<br />
b. Cấu tạo :<br />
-Tên hóa học theo IUPAC :<br />
2 – aminopentanedioic acid<br />
2 – aminoglutaric acid<br />
Trung hòa<br />
-Tên thương phẩm:Mì chính,<br />
NaoH,NaH 2 PO 4, Na 2 HPO4,<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bột ngọt,<br />
NHO M 7 Page 4<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Chất điều vị E621.<br />
2. TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN <strong>LIỆU</strong>:<br />
Trên thế giới hiện nay sử dụng hai phương pháp chủ yếu để sản xuất mì<br />
chính là: phương pháp thủy phân protit và phương pháp lên men. Nhưng do<br />
nhận thấy được những ưu điểm nổi bật của phương pháp lên men nên nhóm<br />
đã đi vào nghiên cứu phương pháp này.<br />
Do vi sinh vật lên men sử dụng nguồn dinh dưỡng chủ yếu là các loại<br />
đường, nên nguyên liệu cho công nghệ lên men phải giàu gluxit như: tinh<br />
bột sắn, rỉ đường, glucose, saccharose.<br />
a.Tinh bột sắn:<br />
Tinh bột sắn được sản xuất trong quá trình chế biến sắn củ.<br />
Thành phần hóa học của tinh bột sắn phụ thuộc chủ yếu vào trình độ kĩ thuật<br />
chế biến. Trong tinh bột sắn thường có các thành phần sau:<br />
Trong thành phần của tinh bột sắn thường chứa tới 83%- 88% tinh bột rất<br />
thích hợp cho sản xuất.<br />
b.Rỉ đường mía:<br />
Rỉ đường mía là thành phần còn lại của dung dịch đường sau khi đã tách<br />
phần đường kính kết tinh. Số lượng và chất lượng của rỉ đường phụ thuộc<br />
vào giống mía, điều kiện trồng trọt, hoàn cảnh địa lý và trình độ kỹ thuật chế<br />
biến của nhà máy đường.<br />
Thành phần chính của rỉ đường là: đường 62%, các chất phi đường 10%,<br />
nước 20%.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 5<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Đường trong rỉ đường bao gồm 25%- 40% sacaroza, 15%- 25% đường khử<br />
(glucoza và fructoza), 3%- 5% đường không lên men được.<br />
Rỉ đường mía rất giàu các chất sinh trưởng như: a.patotenic. nicotinic, folic,<br />
B 1 , B 2 và đặc biệt là biotin.<br />
Có rất nhiều loài vi sinh vật trong rỉ đường mía: có thể phân chúng thành 3<br />
loại: vi khuẩn, nấm men, nấm mốc. Trong đó vi khuẩn là nguy hiểm hơn cả<br />
vì gồm nhiều giống có khả năng sinh bào tử.<br />
c.Chủng vi sinh vật:<br />
Tham gia vào quá trình lên men sản xuất axit glutamic, chủng vi sinh thường<br />
sử dụng là: Corynebacterium Glutanicum, Brevibacterium Lactofermentus,<br />
Micrococus Glutamicus; nhưng chủ yếu nhất vẫn là chủng Corynebacterium<br />
Glutamicum (loại vi khuẩn này đã được nhà vi sinh vật Nhật Bản Kinosita<br />
phát hiện từ 1956, có khả năng lên men từ tinh bột, ngô, khoai, khoai mì để<br />
tạo ra acid Glutamic).<br />
Đây là:<br />
• Vi khuẩn gram dương<br />
• Vi khuẩn không sinh bào tử<br />
• Vi khuẩn không thể chuyển động<br />
• Tế bào dạng hình que hoặc hình cầu<br />
• Có khả năng oxy hóa a.glutamic ra<br />
ketoglutarat thấp nhất<br />
• Hoạt tính gluco hydrogenase cao<br />
• Vi khuẩn phát triển trên môi trường cần<br />
Biotin<br />
Corynebacterium Glutamicum<br />
Chủng vi khuẩn giống phải có khả năng tạo ra nhiều axit glutamic, tốc độ<br />
sinh trưởng phát triển nhanh, có tính ổn định cao trong thời gian dài, chịu<br />
được nồng độ axit cao, môi trường nuôi cấy đơn giản, dễ áp dụng trong thực<br />
tế sản xuất.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 6<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
d.Các chất phụ gia khác: gồm axit HCl, NaOH, Na 2 CO 3 , Na 2 S, than hoạt<br />
tính, NaCl tinh chế.<br />
3.Các phương pháp sản xuất mì chính:<br />
Hiện nay trên thế giới có 4 phương pháp sản xuất mì chính cơ bản:<br />
Phương pháp tổng hợp hóa học.<br />
Phương pháp thủy phân protit.<br />
Phương pháp lên men.<br />
Phương pháp tổng hợp.<br />
a.Phương pháp tổng hợp hóa học:<br />
Phương pháp này ứng dụng các phản ứng tổng hợp hóa học để tổng hợp nên<br />
axit glutamic và các aminoaxit khác từ khí thải công nghiệp dầu hỏa hay các<br />
ngành khác.<br />
Ưu điểm:<br />
Phương pháp này có thể sử dụng nguồn nguyên liệu không phải thực phẩm<br />
để sản xuất ra và tận dụng được các phế liệu của công nghiệp dầu hỏa.<br />
Nhược điểm:<br />
Chỉ thực hiện được ở những nước có công nghiệp dầu hỏa phát triển và yêu<br />
cầu kĩ thuật cao.<br />
Tạo ra một hỗn hợp không quay cực D,L- axit glutamic, việc tách L- axit<br />
glutamic ra lại rất khó khăn nên làm tăng giá thành sản phẩm. Vì vậy<br />
phương pháp này ít được ứng dụng.<br />
b.Phương pháp thủy phân protit:<br />
Phương pháp này sử dụng các tác nhân xúc tác là các chất hóa học hoặc<br />
fecmen để thủy phân một nguồn nguyên liệu protit nào đó (khô đậu, khô<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 7<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
lạc…) ra một hỗn hợp các aminoaxit, từ đấy tách các axit glutamic ra và sản<br />
xuất mì chính.<br />
Ưu điểm: Dễ khống chế quy trình sản xuất và áp dụng được vào các cơ sở<br />
thủ công, bán cơ giới, cơ giới dễ dàng.<br />
Nhược điểm:<br />
Cần sử dụng nguyên liệu giàu protit hiếm và đắt.<br />
Cần nhiều hóa chất và thiết các thiết bị chống ăn mòn.<br />
Hiệu suất thấp, đưa đến giá thánh cao.<br />
c.Phương pháp lên men:<br />
Phương pháp này lợi dụng một số vi sinh vật có khả năng sinh tổng hợp ra<br />
các axit amin từ các nguồn gluxit và đạm vô cơ.<br />
Sử dụng chủng Micrococcus glutamicus, Brevi bacterium hoặc<br />
Microbacteriurn để lên men.<br />
Ưu điểm:<br />
Không sử dụng nguyên protit.<br />
Không cần sử dụng nhiều hóa chất và thiết bị chịu ăn mòn<br />
Hiệu suất cao, giá thành hạ.<br />
Tạo ra axit glutamic dạng L, có hoạt tính sinh học cao.<br />
Do phương pháp này có nhiều ưu điểm nên hiện nay được ứng dụng rộng<br />
rãi trên thế giới, kể cả ở Việt nam.<br />
d.Phương pháp kết hợp:<br />
Đây là phương pháp kết hợp giữa tổng hợp hóa học và vi sinh vật học.<br />
Phương pháp vi sinh vật tổng hợp nên các axit amin từ các nguồn đạm vô cơ<br />
và gluxit mất nhiều thời gian, do đó người ta lợi dụng các phản ứng tổng hợp<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 8<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
tạo ra những chất có cấu tạo gần giống axit amin, từ đấy lợi dụng vi sinh vật<br />
tiếp tục tạo ra axit amin.<br />
Phương pháp này tuy nhanh nhưng yêu cầu kĩ thuật cao, chỉ áp dụng nghiên<br />
cứu chứ ít áp dụng vào công nghiệp sản xuất.<br />
3.QUY TRÌNH <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> MÌ CHÍNH THEO P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP LÊN<br />
MEN<br />
3.1.Sơ đồ quy trình:<br />
Than hoạt<br />
tính<br />
Tinh bột<br />
Thủy phân<br />
Trung hòa<br />
Ép lọc<br />
Lên men<br />
Nước<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bả<br />
NHO M 7 Page 9<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Nước nóng<br />
và NaOH<br />
Nước lạnh<br />
Trao đổi Ion<br />
Tách acid<br />
Glutamic<br />
Acid hóa acid<br />
Glutamic<br />
Làm lạnh kết tinh<br />
Trung hòa<br />
Cô đặc<br />
Tiếp mầm tinh<br />
thể<br />
Nuôi mầm<br />
Dịch<br />
thải<br />
Nước<br />
chấm<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 10<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
3.2.Thuyết minh quy trình:<br />
Ly tâm<br />
Sấy<br />
Sàng<br />
Bao gói<br />
Sản phẩm<br />
mì chính<br />
Nước<br />
cái<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 11<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
a.Công đoạn thủy phân tinh bột:<br />
Mục đích của công đoạn này là tạo điều kiện để thực hiện phản ứng thủy<br />
phân tinh bột thành đường lên men được, chủ yếu là đường glucoza.<br />
Phản ứng xảy ra như sau:<br />
(C 6 H 10 O 5 ) n nC 6 H 12 O 6<br />
Để thực hiện phản ứng trên, người ta có thể tiến hành theo nhiều phương<br />
pháp khác nhau và mỗi phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng, đáng chú<br />
nhất là 3 phương pháp: phương pháp thủy phân bằng enzyme, phương pháp<br />
thủy phân bằng H 2 SO 4 , phương pháp thủy phân bằng HCl.<br />
b.Trung hòa:<br />
Khi thủy phân xong đưa dung dịch vào thiết bị trung hòa cho 30% vào để<br />
đạt pH = 4,8. Cho than hoạt tính vào tẩy màu, giúp cho quá trình lọc dễ,<br />
dung dịch có màu trong sáng.<br />
c.Ép lọc:<br />
nH 2 O<br />
Tách các phần bã và các chất không hòa tan, được dịch đường glucoza 16 –<br />
18%.<br />
d.Công đoạn lên men.<br />
Đây là khâu có tính chất quyết định nhất đối với toàn bộ dây chuyền sản<br />
xuất. Trong công đoạn này có 3 giai đoạn nhỏ là: nuôi cấy giống cấp I, nuôi<br />
cấy giống cấp II và lên men lớn. Ngoài ra, còn có những công đoạn phục vụ<br />
cho quá trình lên men như: dây chuyền lọc khí, xử lí ure, xử lí dầu khử bọt.<br />
Các khâu sẽ lần lượt được nghiên cứu theo quy trình sau:<br />
Giống vi<br />
sinh vật<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 12<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Tạo môi trường<br />
Bảo quản giống<br />
Thuần hóa giống<br />
Lên men cấp I<br />
Lên men cấp II<br />
Xử lý Urê và dầu<br />
phá bọt<br />
Xử lý không khí<br />
Lên men cấp III<br />
Dịch đã được<br />
lên men<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 13<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
- Với công đoạn này, trước tiên giống vi sinh vật sẽ được tuyển chọn một<br />
cách kĩ lưỡng. Tiếp theo, tùy vào cấu trúc tế bào và thành phần hóa học của<br />
xác vi khuẩn mà ta chọn môi trường nuôi cấy thích hợp. Quá trình nuôi<br />
giống được tiến hành như sau:<br />
Giống gốc cấy truyền ra ống thạch nghiêng đời 1 cấy truyền ra ống<br />
thạch nghiêng đời 2 lên men bình lắc (giống cấp 1) nuôi ở thùng tôn<br />
(giống cấp 2 lên men chính (nồi lên men cấp 3).<br />
BD trong MTT2, ở 30độ, 48h<br />
VN3969 Trong môi trường MT1 ở 30 độ, 48h<br />
- Giống sau nuôi cấy được bảo quản trong môi trường thạch nghiêng với<br />
điều kiện vô trùng, được đem bảo quản lạnh. Sau đó chúng ta tiến hành<br />
thuần hóa giống bằng cách phân ly và pha loãng hoặc chọn lọc để đảm bảo<br />
giống dùng trong sản xuất được khỏe ( giống thuần này được dùng để lên<br />
men cấp III ).<br />
- Lên men cấp I, là quá trình lên men cho không khí vào và khuấy trộn, lên<br />
men tạo bọt, do đó phải dùng dầu để khử bọt.<br />
- Lên men cấp II, ta chuẩn bị môi trường và thiết bị như quá trình lên men<br />
chính.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 14<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
- Xử lý Urê và dầu phá bọt: Xử lý Urê, gồm Urê đầu và Urê cuối trong quá<br />
trình; Xử lý dầu phá bọt, do quá trình lên men của vi khuẩn thải ra nhiều<br />
CO 2 tạo ra nhiều bọt, vì vậy cần phải dùng một lượng dầu thích hợp để phá<br />
bọt.<br />
- Xử lý không khí, không khí từ khí trời được hút qua một thùng tách bụi sơ<br />
bộ, qua máy nén, qua hệ thống tách bụi, làm nguội, qua bình lọc bông thủy<br />
tinh đến các bình lộc riêng sơ bộ rồi mới vào nơi sử dụng như nồi giống, nồi<br />
lên men.<br />
- Lên men cấp III, đây là công đoạn cuối cùng, mang tính chất quyết định<br />
cho việc lên men sản phẩm, mục đích của khâu này là thông qua hoạt động<br />
sống của vi khuẩn trong những điều kiện thích hợp để chuyển hóa đường<br />
Glucoza và đạm vô cơ thành acid Glutamic. Quá trình xảy ra theo 3 giai<br />
đoạn: giai doạn đầu, giai đoạn giữa và giai đoạn cuối. Sau đó, ta lấy mẫu<br />
phân tích, xác định các thành phần, nếu sai số không quá lớn so với các tiêu<br />
chuẩn kỉ thuật cho phép thì tiếp giống cấp II sang và bắt đầu lên men. Cuối<br />
cùng, ta dùng khí nén đẩy dịch lên men sang thùng cao vị để chuẩn bị tiến<br />
hành trao đổi ion.<br />
e.Công đoạn trao đổi ion:<br />
Mục đích của công đoạn này là tách lấy acid Glutamic ra khỏi dịch lên men<br />
bằng hạt nhựa Polyetylen sunfuric hay còn gọi là Refin. Quá trình trao đổi<br />
nhựa ion gồm các quá trình sau:<br />
Dịch thải<br />
hoặc nước<br />
Acid HCl<br />
Dịch lên<br />
men<br />
Pha chế dịch men<br />
Xử lý hạt nhựa<br />
Refin<br />
Dịch<br />
rò<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 15<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
Nước<br />
Trao đổi Ion<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Acid Glutamic<br />
và dịch thải<br />
- Với dịch đã được lên men ở công đoạn lên men ta tiến hành pha chế dịch<br />
men bằng cách pha loãng dịch men bằng dịch thải của công đoạn trước hoặc<br />
bằng nước lạnh sao cho dịch men có hàm lượng acid Glutamic khoảng 18-20<br />
g/l, và pH=6-7 (người ta có thể dùng HCl để điều chỉnh độ acid)<br />
-Xử lý hạt nhựa Refin: Hạt nhựa rêfin sau một mẻ trao đổi không còn khả<br />
năng hấp thụ nữa, muốn tiếp tục trao đổi phải qua khâu xử lý tái sinh. Dùng<br />
nước sạch rửa ngược khoảng 1 giờ, dùng thiết bị áp suất chân không, van<br />
đóng mở gián đoạn để sục đảo cho khối nhựa được tơi, đều, rửa cho tới khi<br />
pH = 8 ÷ 9 thì thôi (trước khi rửa cho pH =12 ÷ 13), xả bỏ hết lớp nước bẩn<br />
ở trên, sau đó tiếp tục cho nước vào rửa xuôi cho đến khi pH = 7 thì thôi và<br />
tiến hành tái sinh.<br />
Tái sinh: Dùng axit thu hồi cho chảy ngược 15 ÷ 20 phút sau đó mới cho axit<br />
mới pha, giữ cho tốc độ vào và ra ngang nhau để cho mặt nước có chiều cao<br />
cố định tới khi dịch ra có pH = 2 ÷ 2,5 thì ngừng cho HCl.<br />
Rửa tái sinh: mở van đáy thu hồi lấy axit cho tái sinh lần sau rồi mới dùng<br />
nước lạnh rửa xuôi cho tới khi pH = 3 thì ngừng cho nước và có thể tiến<br />
hành trao đổi. Thời gian kéo dài 40 ÷ 60 phút.<br />
-Trao đổi ion, sau khi hạt refin được tái sinh, rữa tái sinh và dùng chân<br />
không đóng mở ngắt quảng làm cho hạt nhựa được tơi, xốp để cho ổn định<br />
rồi cho dich vào trao đổi ngược, lưu tốc vừa phải, khống chế trong khoảng<br />
80 phút trao đổi hết một mẻ là vừa. Công đoạn này gồm:<br />
Rửa trao đổi: Sau khi trao đổi hết để cho refin lắng xuống tự nhiên, xã bỏ<br />
lớp dịch bẩn trên bề mặt, đảo trộng hạt nhựa rồi cho nước vào rữa ngược cho<br />
tới khi sạch là thôi.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 16<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Giữ nhiệt: Sau khi rữa sạch thì ngừng cho nước lạnh, cho nước nóng vào để<br />
gia nhiệt hạt nhựa. Gia nhiệt cho tới khi nước thải đạt 48% thì thôi và cho<br />
NaOH 5% vào để tách.<br />
Công đoạn này chịu ảnh hưởng cua: pH, tốc đọ trao đổi, hàm lượng AG dịch<br />
men tới hiệu suất thu hồi AG, và xác vi khuẩn.<br />
f.Tách acid Glutamic:<br />
Khi dịch đạt 45 0 C thì ngừng cho nước nóng và bắt đầu cho NaOH 5% cũng<br />
đã được gia nhiệt đến 60 0 C vào để tách axit glutamic, lúc này dịch thải ra<br />
vẫn dược thu hồi để pha sẵn mẻ sau đồng thời phải liên lục kiểm tra pH và<br />
độ Baumé. Khi kết thúc, phần còn lại được thu hồi làm nước chấm.<br />
g.Acid hóa acid Glutamic:<br />
Toàn bộ dd axit glutamic thu được cho vào thùng kết tinh, cho cánh khuấy<br />
hoạt động liên tục để ngăn axit glutamic kết tinh quá sớm, tinh thể nhỏ, hiệu<br />
xuất thấp. Cho HCl 31% vào và tạo điểm đẳng điện đến pH= 2.9-3.2 thì thôi<br />
và mở nước lạnh.<br />
h.Làm lạnh kết tinh:<br />
Dịch acid Glutamic sau khi đã đưa về điểm đẳng điện thì cho nước vào vỏ<br />
thùng kết tinh để giảm dần nhiệt độ, trong khi đó cánh khuấy tiếp tục hoạt<br />
dộng làm cho axit glutamic kết tinh to tơi và xốp. Tám giờ sau thì ngừng<br />
khuấy nhưng vẫn tiếp tục giảm dần nhiệt độ đến nhiệt độ không khí. Sau ít<br />
nhất 48 giờ kết thúc quá trình làm lạnh kết tinh.<br />
Ở đây, dung dịch axit glutamic chia làm 2 pha rõ rệt<br />
+Pha rắn: axit glutamic kết tinh lắng xuống dưới<br />
+Pha lỏng: gồm nước và một ít axit glutamic không kết tinh hòa tan vào ta<br />
gọi đó là nước cái.<br />
Đưa nước cáiđi trao đổi lại, phần kết tinh đưa đi ly tâm ta được acid<br />
Glutamic ẩm.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 17<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
i. Trung hòa<br />
Nhằm chuyển axit glutamic thành glutamat natri<br />
C 5 H 9 NO 4 + Na 2 CO 3 = C 5 H 8 NO 4 Na + CO 2 + H 2 O<br />
Đồng thời còn có các phản ứng khử sắt và tẩy màu<br />
Để phản ứng trung hòa cũng như khử sắt đạt kết quả tốt nhất, nên thực hiện<br />
phản ứng trung hòa ở nhiệt độ 50-60 0 C không để nhiệt độ cao hoặc thấp quá,<br />
phản ứng khử sắt tiến hành ở 60-70 0 C và pH 5-5.5.<br />
Trung hòa 1: cho nước vào thùng trung hòa,gia nhiệt ở 70 0 C cho cánh<br />
khuấy hoạt dộng rồi từ từ vừa cho axit glutamic vừa cho Na 2 CO 3 cho đến pH<br />
= 5-5.5, cho than hoạt tính vào để tẩy mầu, cho Na 2 S khử sắt. Sau đó cho<br />
Na 2 CO 3 vào để trung hòa và tạo glutamat natri đến pH= 6.5-6.8 rồi đi ép lọc<br />
lần 1.<br />
Trung hòa 2: nhằm tẩy màu dịch ép lọc sau trung hòa 1<br />
Sau khi ép lọc lấn 1 dịch được bơm lên thùng trung hòa 2 được gia nhiệt 50-<br />
60 0 C rồi cho than hoạt tính vào khuấy đều đồng thời cũng kiểm tra quá<br />
lượng Na 2 S nếu còn Fe 2+ thì tiếp tục cho Na 2 S khử cho hết, lọc màu thấy<br />
trắng, trong suốt thì ép lọc lần 2 được dung dịch glutamat natri đem đi cô<br />
đặc.<br />
k. Cô đặc:<br />
Cho dịch trung hòa có nồng độ 20 ÷ 210Be vào nồi cô đặc, cho khoảng 80%<br />
tổng lượng dịch, cô ở nhiệt độ 700C chân không 600 mmHg, áp suất hơi ≤ 1<br />
kg/cm2 .<br />
l. Tiếp mầm tinh thể:<br />
khi dịch đã đạt đến nồng độ 31,5 ÷ 320Be (phải đo chính xác) thì cho cánh<br />
khuấy nồi cô đặc hoạt động và dùng áp lực chân không hút mầm tinh thể<br />
vào. Mầm là mì chính tinh thể sàng lấy ở mẻ trước loại hạt nhỏ đều, lượng<br />
mầm tiếp vào khoảng 7% so với tổng lượng mì chính đưa vào cô.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 18<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
m. Nuôi mầm:<br />
Sau khi tiếp mầm, số dịch 20% còn lại pha loãng ≈120Be, gia nhiệt lên 600C<br />
rồi bổ sung liên tục vào nồi cô đặc sao cho lượng bổ sung cân bằng với<br />
lượng bốc hơi của nồi. Lúc này mầm tinh thể lớn dần nhưng phải chú ý quan<br />
sát, nếu thấy xuất hiện các tinh thể nhỏ thì phải tiếp nước ngưng tụ đã gia<br />
nhiệt 600C vào phá đi rồi lại tiếp tục cô cho đến khi thấy mầm tinh thể đã<br />
lớn thành hạt mì chính tinh thể như ý thì ngừng cô và khẩn trương cho<br />
xuống ly tâm.<br />
n. Ly tâm:<br />
Khi ly tâm phải dùng một ít nước ấm, sạch, tia nhẹ vào khối mì chính để hòa<br />
tan những hạt kết tinh nhỏ bám ngoài tinh thể, làm cho tinh thể được sáng,<br />
bóng. Qua ly tâm ta được mì chính tinh thể và nước cái. Mì chính tinh thể<br />
được đưa đi sấy còn nước cái pha vào cô với mẻ sau.<br />
o. Sấy mì chính:<br />
Mì chính hút ẩm rất nhanh nên sau khi ly tâm ta phải xử lý ngay, bằng cách<br />
đưa vào sấy trong vòng 2 giờ, ở nhiệt độ < 80 o C và độ ẩm < 0,5%, cứ 30<br />
phút đảo trộn một lần.<br />
p. Sàng mì chính:<br />
Qua công đoạn này nhằm giúp ta phân loại mì chính vì tinh thể mì chính lúc<br />
này có nhiều kích cỡ khác nhau. Thực hiện trên các loại sàng để phân loại:<br />
Loại trên sàng12 lỗ là loại vón cục hoặc quá to, có thể hòa ra nước đưa vào<br />
cô mẻ sau.<br />
Loại trên và dưới sàng 24 lỗ, trên và dưới sàng 36 lỗ đều là chính phẩm.<br />
Loại dưới sàng 36 lỗ dùng làm mầm tinh thể cho mẻ sau.<br />
q. Bao gói:<br />
Sau quá trình sàng phân loại ta thu được sản phẩm theo yêu cầu, sau đó đem<br />
cân và đóng gói. Kết thúc qui trình sản phẩm được hoàn tất, nhập kho và bán<br />
ra thị trường.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 19<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
II.QUY TRÌNH <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> MỘT SÔ CHẤT <strong>PHỤ</strong> <strong>GIA</strong> KHÁC.<br />
1.QUY TRÌNH <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> ALGINATE.<br />
Rong mơ<br />
Nghiền<br />
Rửa nước<br />
Trích ly<br />
Làm sạch<br />
2.QUY TRÌNH <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> AGAR<br />
Rong câu<br />
Làm sạch cơ học<br />
Rửa nước<br />
Trích ly<br />
Làm sạch<br />
Lọc<br />
Dịch lọc<br />
Kết tủa với CaCl 2<br />
Alginate CaCl<br />
Xử lý acid<br />
Lọc<br />
Dịch lọc<br />
Tạo gel<br />
Cắt gel<br />
Lạnh đông<br />
Xử lý Na 2 CO 3<br />
Alginate natri<br />
Sấy khô<br />
Sấy khô<br />
Nghiền<br />
Tan giá<br />
Sấy khô<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
agar<br />
NHO M 7 Page 20<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
<strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong><br />
<strong>HƯƠNG</strong> <strong>LIỆU</strong> <strong>THỰC</strong> <strong>PHẨM</strong><br />
I.<strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>SẢN</strong> <strong>XUẤT</strong> <strong>HƯƠNG</strong> VANI<br />
1.GIỚI THIỆU CHUNG<br />
Hương vany - hoa hậu của các loài hương là một nguyên liệu nhập khẩu<br />
của nhiều nước trên thế giới. Vani được sử dụng khá rộng rãi trong nhiều<br />
lĩnh vực khác nhau. Thông dụng nhất là trong lĩnh vực sản xuất nước giải<br />
khát, rượu mùi. Coca Cola hiện nay là nhà nhập khẩu lớn nhất vani từ<br />
Mêhicô. Tiếp theo là trong lĩnh vực bánh kẹo. Ngoài ra, vani còn được sử<br />
dụng trong lĩnh vực sản xuất nước hoa , dược phẩm, mỹ phẩm và thuốc lá. Ở<br />
một số nước châu Âu và Mỹ, vani còn được sử dụng như gia vị để chế biến<br />
các món ăn làm từ thịt, cá. Đôi khi, vani còn được sử dụng như chất khử mùi<br />
trong xe ô tô, nhà ở...[3]<br />
Giá thành của hương vany thiên nhiên rất cao, chủ yếu hiện nay nhiều<br />
ngành công nghiệp sử dụng hương vany tổng hợp. Do vany có giá trị lớn về<br />
kinh tế nên đã từ lâu các nước đã xây dựng nhiều nhà máy sản xuất vany<br />
nhân tạo. Ví dụ 1936-1938 hai nhà máy sản xuất vanillin ở Mỹ và Canada<br />
xuất phát từ dịch thải lignin sunfonat. Ở Việt Nam đã có những công trình<br />
nghiên cứu sản xuất vanillin tách từ dịch kiềm thải nhà máy giấy với hiệu<br />
suất 18% so với lignin (2,9% so với dịch thải). [1]<br />
không chỉ được sử dụng như là hương liệu trong thực phẩm và đồ uống mà<br />
còn trong lĩnh vực nước hoa. Nó cũng được dùng trong nhiều lĩnh vực công<br />
nghiệp như tạo hương liệu cho các loại dược phẩm và thuốc và tạo mùi<br />
hương lấn áp các mùi nồng của các vỏ bánh xe cao su, sơn và các sản phẩm<br />
tẩy rửa. .<br />
Công nghiệp sữa và các sản phẩm sữa sử dụng phần lớn sản lượng vanilla<br />
của thế giới trong sản xuất kem, ya ua (tươi và đông lạnh) , và các sản phẩm<br />
sữa có hương khác. Bất chấp sự tuyệt với của các loại kem lạnh bán trên thị<br />
trường, hầu hết người tiêu dùng đều nói rằng “ tôi chỉ thích kem vani”<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 21<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Do nhu cầu về vanilla cao và do giá thành rất đắt, vì thế sử dụng vani tổng<br />
hợp thay thế vani tự nhiên. Thực tế, sử dụng 97% vani tổng hợp với tác nhân<br />
là chất tạo hương. [6]<br />
hydroxy Vanillin (4- -3-methoxybenzaldehyde), một hợp chất có mùi thơm<br />
hấp dẫn<br />
2.P<strong>HƯƠNG</strong> PHÁP CHIẾT TÁCH <strong>HƯƠNG</strong> VANI<br />
2.1.Hương vani tự nhiên<br />
2.1.1Phương pháp ngâm ướt<br />
Trong phương pháp truyền thống này, các vỏ quả được cắt thành đoạn dài<br />
1-2cm và ngâm vào rượu cồn 50% chứa trong các thùng rượu bằng gỗ hoặc<br />
tương tự đến một năm. Nếu nồng độ của rượu cồn xuống thấp quá thì phần<br />
lớn hợp chất đắng này có thể bị chiết tách sẽ làm ô nhiểm hương. Sự làm<br />
chín thêm nửa xãy ra cho đến tháng thứ 6 trước khi việc chiết tách được thực<br />
hiện.<br />
2.1.2Phương pháp thấm qua<br />
Sử dụng các container bằng thép có các khay đục lỗ bên trong. Các vỏ quả<br />
đã được cắt thành lát mỏng đặt trên các khay và được nhúng vào rượu cồn<br />
60%, và việc này được thực hiện xoay vòng và duy trì ở nhiệt độ tăng lên ở<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 22<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
mức độ không đáng kể. Việc chiết tách được thực hiện trong khoảng 2 tuần,<br />
và sau đó được làm chín trong 3-6 tháng.<br />
Vani thành phẩm có dạng chất lỏng hoặc kem với thành phần có thể gồm<br />
cả hạt và quả vani hoặc chỉ có hạt, tùy theo mục đích sử dụng. Vani nguyên<br />
chất còn được chế biến dưới dạng bột của hạt vani hoặc bột trộn lẫn với<br />
đường lactose, tinh bột, xi rô, keo thực vật. Việc pha trộn thêm bột vỏ quả sẽ<br />
làm vani có vị gắt hơn.<br />
Ưu điểm của vani dạng kem, hạt và bột là chúng không tạo nên vị cay<br />
và hương vị không bị mất khi nấu hoặc chế biến. Trong khi đó, vani dạng<br />
lỏng có ưu điểm là giàu hương vị và dễ pha trộn.<br />
2 .2Tổng hợp hương vani nhân tạo<br />
2.2.1 Phương pháp 1<br />
2.2.2 Phương pháp 2<br />
Phương pháp đầu tiên, đã có từ cuối thế kỷ 19, sử<br />
dụng dầu đinh hương, thành phần chính của nó là<br />
eugenol. Mặc dù nguyên liệu chế biến có thể phục<br />
hồi lại, nhưng tốn một khối lượng đáng kể hóa chất<br />
tổng hợp trong quá trình sản xuất, gồm có acid, xút<br />
và nitrobenzene. Những chất này vẫn còn lại trong<br />
sản phẩm và sự kết tinh lại eugenol tinh khiết, đã<br />
làm nhiễm bẩn vanillin . Phương pháp này hiện nay<br />
không sử dụng nữa.<br />
Vanillin có thể được sản xuất từ lignin, là thành phần trong chất thải từ công<br />
nghiệp bột gỗ. Giai đoạn sunphit hóa trong kỹ nghệ làm giấy từ gỗ hoặc<br />
rơm, đã sinh ra chất thải có chứa hổn hợp các nguyên liệu có ích. Các đường<br />
có trong đó thì có thể lên men để sản xuất ra cồn, và dung dịch còn lại có thể<br />
sau đó được sử dụng để sản xuất vanillin. Mặc dù sử dụng chất thải, công<br />
nghệ sản xuất này rất ưu việt bởi vì mỗi kg vanillin được sinh ra từ hơn<br />
150kg chất thải đã bị bỏ đi.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 23<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Quá trình chế biến:<br />
Giấy cao cấp, với thành phần xenlulo sợi cao, được sản xuất bằng việc sử<br />
dụng công nghệ sunphít. Sau công nghệ bột giấy (mà sản sinh ra xenlulo) ,<br />
một chất lỏng màu đen khó ưa còn lại<br />
có chứa lignin, các đường và các hóa<br />
chất chế biến. Các đường có thể lên<br />
men, và các lignin còn lại được xử lý<br />
bằng các tác nhận kiềm và oxy hóa để<br />
tách rời các liên kết bền trong cấu trúc<br />
lignin. Hổn hợp thu được có chứa<br />
vanillin, và vanillin được chiết tách<br />
khỏi hổn hợp bằng dung môi và sau<br />
đó được tinh chế. Việc tinh chế rất<br />
quan trọng nếu dùng vanillin trong thực phẩm.<br />
2.2.3 Phương pháp 3<br />
Việc sản xuất từ nguồn nguyên liệu hóa dầu theo đường catechin (catechol)<br />
và guaiacol hiện nay là phương pháp phổ biến nhất để tổng hợp vanillin. Số<br />
lượng và chủng loại chất thải sản sinh ra là có thể quản lý tốt theo qui trình<br />
này, ngay cả khi nguồn nguyên liệu không thu hồi được. Có thể dùng<br />
catechol, tuy nhiên, phải được thực hiện từ glucose và vì thế các phần còn lại<br />
để sản xuất phải dựa trên nguồn nguyên liệu có thể tái sinh lại.<br />
Catechol nói chung được tạo nên từ phenol. Đây là một trong nhiều chất hóa<br />
học khác nhau thu được từ dầu mỏ một cách tinh khiết. .<br />
2.2.4 Phương pháp mới<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 24<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Acid Ferulic được tìm thấy<br />
trong các thành tế bào nó có vai<br />
trò tạo các liên kết để làm cứng<br />
tế bào. Cấu trúc của nó tương tự<br />
vanillin, và chắc chắn đây là<br />
điểm xuất phát để sản xuất<br />
vanillin có trong các loại phong<br />
lan vanilla orchid.<br />
Cần chú ý rằng một vài loại vi<br />
khuẩn đất sản sinh ra mùi vanilla khi được bổ sung acid ferulic, việc nghiên<br />
cứu này đã đưa đến các phương pháp có thể dùng để tổng hợp vanillin từ<br />
nguồn chất thải nông nghiệp. Các chủng vi khuẩn và nấm khác nhau đã được<br />
thử nghiệm với củ cải đường và cám bột mỳ/ cám bắp và kết quả rất khả<br />
quan.<br />
II TỔ HỢP MỘT SỐ CHẤT CẢI THIỆN MÙI.<br />
1.Maltol<br />
Có mùi như caramen, có thể làm tăng độ ngọt của những thực phẩm giàu<br />
dường đặc biệt như saccharoze (nước quả, mức đông,…)<br />
Bổ sung malol liều lượng 5-75 ppm cho phép giảm 15% lượng saccharoze<br />
sử dụng để tạo ra sản phẩm có cùng độ ngọt.<br />
2. 5’-Nucleotides<br />
5’-Insoine monophotphate (IMP, muối di-natri) và 5’-guanosine<br />
monophotphate (GMP, muối di-natri)có tính chất tương tự như MSG<br />
nhưng mạnh gấp 10-20 lần.<br />
Giúp cải thiện mùi vị sản phẩm ở nồng độ 75- 500 ppm , dùng cho súp<br />
,sốt, thịt hộp, nước cà chua đóng hộp.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 25<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
3. Monosodium glutamate (MSG).<br />
Được sản xuất bằng công nghệ lên men từ các nguồn carbon hydrate (C,<br />
H, O) . Cho tác dụng ở pH 5-8 với liều dùng là 0,2-0,5%,tạo vị ngọt, mặn,<br />
mùi của thịt và cảm giác ngon miệng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
NHO M 7 Page 26<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
VIỆN <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> SINH HỌC <strong>VÀ</strong> <strong>THỰC</strong> <strong>PHẨM</strong><br />
<br />
TIỂU LUẬN MÔN HỌC<br />
<strong>PHỤ</strong> <strong>GIA</strong> <strong>THỰC</strong> <strong>PHẨM</strong><br />
……….…………………..<br />
ĐỀ TÀI:<br />
Tìm hiểu về phụ gia nhóm tạo mùi vị<br />
Ammonium glutamate, Potassium glutamate<br />
Monosodium glutamate, L-Glutamic acid<br />
GVHD: NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN<br />
MSHP: 210502601<br />
SVTH: ĐOÀN BÁ LINH<br />
MSSV: 09227401<br />
TP. HCM, tháng 11 năm 2011.
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
MỤC LỤC<br />
I. MỞ ĐẦU .............................................................................................................................................. 3<br />
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................................... 4<br />
1.2. Mục đích ...................................................................................................................................... 4<br />
1.3. Nội dung tìm hiểu ........................................................................................................................ 4<br />
II. NỘI DUNG ...................................................................................................................................... 4<br />
2.1. Giới thiệu chung. ......................................................................................................................... 5<br />
2.1.1. Chất điều vị. ......................................................................................................................... 5<br />
2.1.2. Giới thiệu về vị umami. ....................................................................................................... 5<br />
2.2. Các hợp chất điều vị ................................................................................................................... 6<br />
2.2.1. Ammonium glutamate (E624) ............................................................................................ 7<br />
2.2.1.1. Định nghĩa .................................................................................................................... 7<br />
2.2.1.2. Cấu tạo, tính chất ........................................................................................................ 7<br />
2.2.1.3. Nguồn gốc..................................................................................................................... 7<br />
2.2.1.4. Chức năng .................................................................................................................... 7<br />
2.2.1.5. Cơ chế tác dụng ........................................................................................................... 7<br />
2.2.1.6. Độc tố, liều lượng cho phép ........................................................................................ 9<br />
2.2.2. Potassium glutamate (E622) ............................................................................................... 9<br />
2.2.2.1. Định nghĩa .................................................................................................................... 9<br />
2.2.2.2. Cấu tạo ......................................................................................................................... 9<br />
2.2.2.3. Nguồn gốc................................................................................................................... 10<br />
2.2.2.4. Chức năng .................................................................................................................. 10<br />
2.2.2.5. Cơ chế tác dụng ......................................................................................................... 10<br />
2.2.2.6. Độc tố, liều lượng cho phép ...................................................................................... 10<br />
2.2.3. Monosodium glutamate (E621) ........................................................................................ 11<br />
2.2.3.1. Định nghĩa .................................................................................................................. 11<br />
2.2.3.2. Cấu tạo ....................................................................................................................... 11<br />
2.2.3.3. Nguồn gốc................................................................................................................... 12<br />
2.2.3.4. Chức năng .................................................................................................................. 13<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.2.3.5. Cơ chế tác dụng. ........................................................................................................ 14<br />
2.2.3.6. Độc tố, liều lượng cho phép ...................................................................................... 17<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
2.2.4. L-glutamic acid (E620) ..................................................................................................... 19<br />
2.2.4.1. Định nghĩa .................................................................................................................. 19<br />
2.2.4.2. Cấu tạo, tính chất ...................................................................................................... 20<br />
2.2.4.3. Nguồn gốc................................................................................................................... 20<br />
2.2.4.4. Chức năng .................................................................................................................. 21<br />
2.2.4.5. Cơ chế tác dụng ......................................................................................................... 22<br />
2.2.4.6. Độc tố, liều lượng cho phép ...................................................................................... 22<br />
III. KẾT LUẬN .................................................................................................................................... 23<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
I. MỞ ĐẦU<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
1.1. Đặt vấn đề<br />
Ngày nay, đáp ứng những thị hiếu mới cho người tiêu dùng cũng là một vấn đề<br />
nang giải cho những nhà sản xuất kinh doanh thực phẩm. Làm sao để được người tiêu<br />
dùng chấp nhận sản phẩm của doanh nghiệp mình đưa ra. Từ khâu nguyên liệu sản xuất,<br />
qui trình chế biến đến thiết bị dụng cụ, thì trong đó, thành phần phụ gia có mặt trong sản<br />
phẩm là một điều tất yếu. Những công dụng quý giá của phụ gia đã làm cho sản phẩm trở<br />
nên đa dạng, tăng giá trị về mặt dinh dưỡng, tăng giá trị cảm quan, giảm chi phí cho sản<br />
phẩm… Vì vậy, phụ gia không thể thiếu trong quá trình sản xuất. không nhũng thế phụ<br />
gia cũng được ứng dụng một cách khá phổ biến trong các gia đình đặc biệt là bột ngọt<br />
(E621), vì có một hương vị đặc trưng và làm cho các món ăn trở nên đậm đà hơn.<br />
Theo nghiên cứu cho thấy, trong thành phần của bột ngọt có một mùi vị mới đó là<br />
vị umami chủ yếu do glutamate tạo nên. Có thể nói chúng giống như một vị cơ sở mà<br />
thiếu chúng thì món ăn trở nên nhạt nhẻo. Vì vậy, để tìm hiểu rõ hơn vấn đề này, tôi<br />
quyết định tìm hiểu một số hợp chất phụ gia có thành phần glutamate như Ammonium<br />
glutamate(E621), Potassium glutamate(E622), Monosodium glutamate,L-Glutamic acid<br />
để xem sự ảnh hưởng của chúng như thế nào, đồng thời cũng giới thiệu đến tất cả các<br />
bạn đọc được biết.<br />
Vì thời gian tìm hiểu không nhiều nên trong quá trình tìm hiểu không thể tránh<br />
được những sai sót mong cô và các bạn chỉnh sữa và đóng ghóp thêm.<br />
1.2. Mục đích<br />
Tìm hiểu những tính chất, công dụng của những phụ gia có tính chất điều vị khi sử<br />
dụng trong thực phẩm.<br />
1.3. Nội dung tìm hiểu<br />
Tìm hiểu về công thức cấu tạo,nguồn gốc, tính chất, chức năng trong thực phẩm,<br />
cơ chế tạo vị cho thực phẩm và cách sử dụng cũng như liều lượng dùng trong quá trình<br />
chế biến nhằm đảm bảo sức khỏe cho con người khi sử dụng những thực phẩm có sử<br />
dụng phụ gia.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
II. NỘI DUNG<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
2.1. Giới thiệu chung.<br />
2.1.1. Chất điều vị.<br />
Chất điều vị (flavor enhancer) là một trong các nhóm chất phụ gia được phép sử<br />
dụng trong thực phẩm giúp điều hòa, làm tăng vị ngon của món ăn.<br />
Theo Quyết định số 3742 /2001/QĐ-BYT ra ngày 31 tháng 8 năm 2001 của Bộ<br />
trưởng Bộ Y tế, danh mục các chất điều vị được phép sử dụng trong thực phẩm như sau:<br />
STT Tiếng Việt Tiếng Anh<br />
620 Axit glutamic (L(+)-) Glutamic Acid (L(+)-)<br />
621 Mononatri glutamat Monosodium Glutamate<br />
622 Monokali glutamat Monopotassium Glutamate<br />
623 Canxi glutamat Calcium Glutamate<br />
626 Axit guanylic Guanylic Acid<br />
627 Đinatri guanylat Disodium Guanylate (mới bổ sung)<br />
630 Axit inosinic Inosinic Acid<br />
631 Đinatri inosinat Disodium Inosinate (mới bổ sung)<br />
636 Maltol Maltol<br />
637 Etyl maltol Ethyl Maltol<br />
Trong số các chất điều vị trên, có ba chất rất thường xuyên được sử dụng trong chế<br />
biến thực phẩm. Đó là chất điều vị 621 – monosodium glutamate (bột ngọt), chất điều vị<br />
627 – disodium guanylate và chất điều vị 631 – disodium inosinate. Tuy nhiên, nhiều<br />
người trong chúng ta vẫn còn khá xa lạ và chưa nhận biết hết về chúng dù vẫn tiếp xúc<br />
hàng ngày. Vậy, để tìm hiểu kỹ hơn những điều này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các<br />
phần bên dưới.<br />
2.1.2. Giới thiệu về vị umami.<br />
Vị giác của con người, ngoài bốn vị đã phát hiện là chua, ngọt, mặn, đắng; gần đây<br />
các nghiên cứu khoa học còn chứng thực có thêm một vị thứ năm cơ bản nữa, đó là vị<br />
ngon-gọi theo Tiếng Nhật là vị Umami. Theo tiến sĩ Nguyễn Thị Lâm, Phó viện<br />
trưởng Viện Dinh dưỡng quốc gia thì bột ngọt có vị Umami.<br />
Việc sử dụng bột ngọt đã có từ nhiều thế kỷ trước trong nghệ thuật ẩm thực<br />
phương Đông. Cách đây khoảng 1500 năm, các đầu bếp đã biết cho một lượng tảo<br />
biển vào súp để làm tăng đáng kể hương vị món ăn nhưng họ hoàn toàn không biết<br />
rằng tảo chứa một lượng lớn glutamate (bột ngọt) tự nhiên. Mãi đến năm 1860,<br />
Ritenhausen và Woft (Đức) đã xác định được cấu tạo của axit glutamic và muối natri<br />
glutamat. Năm 1908, vị giáo sư người Nhật Kikunae Ikeda thuộc Đại học Hoàng<br />
Gia Tokyo đã khám phá ra chất tạo nên vị ngọt thịt, đó chính là natri glutamat.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Giáo sư Kikunae Ikeda<br />
Chất này đã từng được chiết suất thành công từ tảo biển và ông đặt tên cho thương<br />
phẩm là Ajinomoto, theo tiếng Nhật nghĩa là “tinh chất của vị ngọt”. Năm 1909, Giáo<br />
sư Ikeda và dược sĩ Saburosuke Suzuki mở một công ty chuyên kinh doanh bột ngọt<br />
với cái tên Ajinomoto. Đến năm 1933, sản xuất bột<br />
ngọt tại Nhật Bản đã đạt đến 4500 tấn/năm. Bột<br />
ngọt trở thành gia vị quan trọng, nhất là tại các nước<br />
phương Đông. Năm 1920, Trung Quốc cũng sản<br />
xuất được bột ngọt. Có năm hãng ViTsin của Trung<br />
Quốc sản xuất tới 200 tấn bột ngọt/năm. “Mì<br />
chính”, tên gọi chệch theo tiếng Quảng Châu xuất<br />
hiện từ lúc đó. Ngày nay, khoảng 400 ngàn tấn bột<br />
ngọt được sản xuất tại 15 quốc gia trên thế giới.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.2. Các hợp chất điều vị<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
2.2.1. Ammonium glutamate (E624)<br />
2.2.1.1. Định nghĩa<br />
Monoammonium glutamate là một hợp chất có công thức NH 4 C 5 H 8 NO 4. Đó<br />
là một amoni axit muối của axit glutamic. Chúng là một amino acid tự nhiên, có thể sản<br />
xuất từ mật rỉ đường bằng cách lên men bởi vi khuẩn. nó có mặt trong protein của thực<br />
vật như gluten hoặc protein của đậu nành. Là một chất tăng cường hương vị.<br />
Tên khác: CAS 7558-63-6 / Monoammonium glutamate / Ammoniumglutaminat<br />
(Đức)/MAG/Monoammonium L-glutamate.<br />
2.2.1.2. Cấu tạo, tính chất<br />
Monoammonium glutamate<br />
Azanium 4-amino-5-hydroxy-5-oxopentanoate<br />
Khối lượng phân tử: 164,19<br />
Công thức phân tử: C 5 H 9 NO 4 H 3 N<br />
Tính chất: có dạng bột, màu trắng, không mùi. Hòa tan trong nước, không hòa tan<br />
trong các dung môi hữu cơ.<br />
2.2.1.3. Nguồn gốc<br />
Có thể tìm thấy trong cấu trúc protein của thực vật chẳng hạng như có trong gluten<br />
hoặc trong protein đậu nành.<br />
2.2.1.4. Chức năng<br />
Amoni glutamate được sử dụng như thay thế một hương vị tăng cường và làm<br />
muối. Có chức năng như: Bột ngọt, ngọt monoammonium, monopotassium glutamate,<br />
disodium guanylate; disodium inosinate, L-axit glutamic.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.2.1.5. Cơ chế tác dụng<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Nitơ có thể được vận chuyển qua sự hấp thụ và vận chuyển thụ động, tuy nhiên<br />
chủ yếu là dưới sự sự kiểm soát của enzyme trong tế bào (Lobban và Harrison, 1994).<br />
Đồng hóa nitơ được quy định chủ yếu bởi các phản ứng enzyme. Quá trình trao đổi chất<br />
xảy ra trong bào tương, lục lạp và ty thể, và nó liên quan đến con đường sinh hóa khác<br />
nhau. Nitrate reductase (NR) và reductase nitrite (NIR) làm trung gian giảm nitrat (NO3)<br />
amoni (NH 4 ) trong các phản ứng liên tiếp chuyển đổi của amoni thành glutamate thông<br />
qua hai con đường chính. Chu kỳ sinh hóa liên quan đến đồng hóa amoni, amoni được kết<br />
hợp vào glutamine (Gin) glutamine synthetase (GS). Glutamine sau đó tặng một trong<br />
các amin của nó oxoglutarate để mang lại hai glutamate (Glu) các phân tử thông qua<br />
chuyển giao amin xúc tác bởi enzym tổng hợp glutamate (GOGAT). Ngoài ra, glutamate<br />
dehydrogenase (GDH) cũng có thể xúc tác cho sự kết hợp của amoni thành glutamate tạo<br />
vị ngọt (Inokuchi và Okada, 2001).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
2.2.1.6. Độc tố, liều lượng cho phép<br />
Có tính độc trung bình, có thể gây ảnh hưởng đến tâm trí. Khi đun nóng dễ bị phân<br />
hủy và phát ra khói độc hại như NOx, NH 3 .<br />
Độc tính da(LD50): chưa xác định<br />
Độc tính đường hô hấp(LC50): chưa xác định<br />
• Qui định sử dụng ở một số nước.<br />
- USA: FDA 21CFR 182, 1500: GRAS sử dụng phù hợp với liều lượng sử dụng<br />
trong sản xuất.<br />
- USDA 9CFR 318, 7, 381, 147: sử dụng một lượng vừa đủ cho mục đích.<br />
2.2.2. Potassium glutamate (E622)<br />
2.2.2.1. Định nghĩa<br />
Monopotassium glutamate là một hợp chất có công thức KC 5 H 8 NO 4 . Đây là một<br />
axit muối kali của acid glutamic .<br />
Nó có số E E622 và được sử dụng trong thực phẩm như một chất tăng hương vị .<br />
Đây là một thay thế bột ngọt không natri .<br />
2.2.2.2. Cấu tạo<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Tính chất: Màu trắng, dễ bị hút ẩm, dạng bột, không mùi. Dễ tan trong nước, hơi<br />
tan trong rượu. Mất khi sấy: không quá 0.2% ở 80 0 C trong 5h, khoảng ph: 6.7-7.3,<br />
cải…<br />
2.2.2.3. Nguồn gốc<br />
Chúng có mặt trong các gluten của thực vật như rau quả, lúa mì, đặc biệt là các họ<br />
2.2.2.4. Chức năng<br />
Chức năng trong thực phẩm: tăng cường hương vị, có thể thay thế muối hoặc<br />
giống như thực phẩm chức năng. Có chức năng như: Bột ngọt, ngọt monoammonium,<br />
monopotassium glutamate, disodium guanylate;disodium inosinate, L-axit glutamic.<br />
2.2.2.5. Cơ chế tác dụng<br />
Các kết quả điều tra cho thấy hiệu quả của việc tăng khả năng ngọt phụ thuộc vào<br />
sự có mặt của k + . kali có tính chất khử vì vậy nó sẽ làm thay đổi ph astrocytic và điều này<br />
giúp cho hoạt động của thần kinh được tốt hơn. Khi nồng độ kali trong tế bào tăng lên tại<br />
các loci, tạo điều kiện cho một quá trình đảo ngược kali-amoni, trong đó các ion amoni<br />
di chuyển nội bào đối với các vùng của hoạt động thần kinh, các ion kali khuếch tán đi.<br />
Nồng độ kali cao được gợi lên đánh dấu 'nghịch lý' tăng vận tốc của sự hấp thu glutamate<br />
trong các tế bào hình sao. Sự gia tăng này tương quan với mức độ alkalinization kali gây<br />
ra. Hơn nữa, bằng chứng gần đây xác định một phương tiện vận chuyển chính của<br />
glutamine trong tế bào hình sao (Hệ thống N) như một trao đổi glutamine / proton. Kali<br />
có thể đảo ngược gradient xuyên màng của proton trong tế bào hình sao, và làm tăng<br />
nồng độ glutamine nội bào, tạo điều kiện cho một sự đảo ngược của dòng glutamine<br />
thông qua hệ thống N hấp thu. Những thay đổi này luôn thay đổi, do kali tạo ra từ các tế<br />
bào thần kinh hoạt động, kết hợp để đẩy nhanh tiến độ glutamate-glutamine.<br />
2.2.2.6. Độc tố, liều lượng cho phép<br />
Vấn đề an toàn thực phẩm: có tính độc nhẹ đối với đường tiêu hóa và các tuyến<br />
khác, có triệu chứng là đau đầu. khi đun nóng dễ bị phân hủy và tạo ra các một số loại<br />
khói độc như K 2 O và NO x .<br />
Qui định sử dụng ở một số nước:<br />
- ở Mỹ : FDA 21CFR 182,1516: GRAS là được phép sử dụng với một lượng cho<br />
phép đã quy định<br />
- EUROPE: cho phép sử dụng<br />
- UK: cho phép sử dụng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
- Quy định của EEC (E622): Cho phép sử dụng như là một chất tăng cường<br />
hương vị, thay thế muối.<br />
- Nhật bản: chấp nhận cho việc sử dụng để tăng hương vị<br />
2.2.3. Monosodium glutamate (E621)<br />
2.2.3.1. Định nghĩa<br />
Bột ngọt (hay mì chính) là muối natri của axit<br />
glutamic, một trong hơn 20 loại axit amin để kiến tạo nên<br />
protein cơ thể, cần thiết cho sự tăng trưởng, chuyển hóa<br />
thần kinh và chức năng của não bộ con người.<br />
- Tên hóa học:<br />
+ Theo tiếng Việt là Natri glutamat.<br />
+ Theo tiếng Anh là Monosodium glutamate monohydrate, viết tắt là MSG.<br />
+ Các tên IUPAC: 2-aminopentanedioic acid, 2-aminoglutaric acid, 1-<br />
aminopropane-1,3-dicarboxylic acid<br />
- Tên quốc tế và cộng đồng châu Âu: INS 621, EEC 621 (thường gọi là chất<br />
điều vị 621). Bột ngọt chính là chất điều vị 621.<br />
2.2.3.2. Cấu tạo<br />
Công thức phân tử là: C 5 H 8 NO 4 Na.<br />
- Trọng lượng phân tử: 187,13.<br />
Tính chất vật lí<br />
Tinh thể rắn dạng que, không màu, không dính vào nhau, rời rạc. Là muối của<br />
acid glutamate có dạng bột, tinh thể màu trắng, dễ bị chảy rửa, hình giống quả<br />
tram khi kết tinh với nước. Dưới -8 0 C sẽ giống như một pentahydrate sau khi lọc<br />
và tiếp xúc với không khí sẽ bị mất nước và kết tinh trở thành monohydrate. Mùi<br />
nhẹ giống như peptone ( hương vị từ thịt), hòa tan trong nước và ít tan trong<br />
rượu.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Vừa có ngọt hoặc hơi mặn.<br />
Nhiệt độ nóng chảy 232 °C<br />
Độ tan trong nước 74 g/ml<br />
Độ tinh khiết: không thấp hơn 99%<br />
Độ tan ở các nhiệt độ và PH khác nhau: Trong nước: ở 25 o C 74.2g/100ml và ở<br />
60 0 C 101,4g/100ml<br />
2.2.3.3. Nguồn gốc<br />
• Trong tự nhiên: Theo Hội khoa học kĩ thuật an toàn vệ sinh thực phẩm Việt Nam<br />
thì: bột ngọt có sẵn trong các thực phẩm tự nhiên như trong thịt, cá, sữa (kể cả trong<br />
sữa mẹ) và trong rau quả như cà rốt, đậu, ngô... Trong khoảng 100g cà chua hiện<br />
hữu 0,14g bột ngọt; 0,044g/100g thịt gà; 0,043g/100g tôm. Cơ thể con người cân<br />
nặng từ 60kg đến 70kg, thì lượng protein chiếm từ 14 đến 17% trong đó có khoảng<br />
1/5 là bột ngọt<br />
Bảng 1. Nội dung glutamate tự nhiên của thực phẩm tươi sống. Các giá trị được thể hiện<br />
trong mg/100g thực phẩm (Viện công nghệ thực phẩm, 1987)<br />
Ràng buộc glutamate<br />
Sản phẩm sữa / sữa<br />
Miễn phí glutamate<br />
Cow 819 2<br />
Nhân 229 22<br />
Parmesan Cheese 9,847 1200<br />
Sản phẩm gia cầm<br />
Trứng 1,583 23<br />
Gà 3,309 44<br />
Vịt 3,636 69<br />
Thịt<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Thịt bò 2,846 33<br />
Thịt lợn 2,325 23<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Cá<br />
Cod 2,101 9<br />
Cá thu 2,382 36<br />
Salmon 2,216 20<br />
Rau<br />
Đậu Hà Lan 5,583 200<br />
Ngô 1,765 130<br />
Củ cải đường 256 30<br />
Cà rốt 218 33<br />
Hành 208 18<br />
Trong sản xuất: Ngày nay, MSG được chế ra từ tinh bột các chất thiên nhiên như<br />
đậu nành, bắp, bột mì, gạo, khoai tây, đường mía, củ cải... hoặc do tổng hợp các chất hữu<br />
cơ. Sự chế biến này cũng dùng phương thức lên men hóa chất, sức nóng, thủy phân, như<br />
trong trường hợp làm rượu bia, giấm hoặc sữa chua. MSG có 72,2% glutamate, 12,2%<br />
muối natri, 9,6% nước glutamate này là acid D-glutamic không có trong đạm tự nhiên<br />
của thực vật và động vật. Glutamate tự nhiên khác với glutamate chế biến.<br />
2.2.3.4. Chức năng<br />
Bột ngọt được dùng rất phổ biến và có khả năng làm tăng hương vị cho các món<br />
ăn trong khi nấu nướng. Mỗi năm, toàn thế giới tiêu thụ tới 67 triệu kilogam bột ngọt.<br />
Theo nhiều chuyên gia ẩm thực, bột ngọt tạo ra một vị đặc biệt trên lưỡi khi ta ăn. Vị này<br />
không liên hệ với bốn vị giác căn bản ngọt, mặn, chua và đắng, nhưng nó tạo ra cảm giác<br />
ngon miệng và làm tăng thêm sự cảm nhận đối với các vị khác. Người Nhật gọi tên vị<br />
này là umami. Bột ngọt làm thay đổi hương vị của nhiều món ăn, mỗi món cho một vị<br />
đặc biệt. Với thịt, hải sản, vài loại rau, bột ngọt dễ tạo ra hương vị mới, nhất là khi nấu<br />
súp, hầm ninh. Nấu phở mà có một chút bột ngọt cũng làm cho hương vị phở đậm đà<br />
hơn.<br />
Với người cao tuổi, cho thêm một chút bột ngọt làm cho món ăn trở nên hấp dẫn<br />
hơn. Lý do là với tuổi cao, vị giác cũng như khứu giác giảm đi, khiến các cụ không thấy<br />
món ăn ngon miệng. Cho thêm bột ngọt làm hương vị món ăn tăng thêm, sự kích thích vị<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
giác mạnh hơn. Bột ngọt được dùng trong nhiều loại thực phẩm chế biến như nước súp,<br />
nước xốt thịt, tương đậu nành... đôi khi có trong thực phẩm trẻ em nhưng không ghi trên<br />
nhãnbaobì.<br />
Chức năng giống như Disodium inosinate, disodium guanylate monoammonium<br />
glutamate, glutamate monopotassium; L-glutamic acid, glutamate amoni, kali glutamate<br />
Bột ngọt 497.<br />
Sử dụng trong công nghệ chế biến thực phẩm: PH sử dụng trong dung dịch có<br />
nồng độ 5% khoảng 6,7 – 7,2. 5% trọng lượng tối đa mất mát khi sấy, 12,3% trong dung<br />
dịch có Na. Khi sử dụng với một khối lượng thực phẩm lớn thì hàm lượng từ 11 đến 13,8<br />
trong mỗi khối thực phẩm tính theo inch, 2,88 calo mỗi gram. Nói chung, sự gia tăng<br />
nồng độ là khác nhau từ 0.1 – 0.8 dựa theo trọng lượng của thực phẩm. Chúng hoạt động<br />
một cách hài hòa với vị chua và mặn nhưng không phù hợp với vị ngọt. Tùy thuộc vào<br />
cách sử dụng, thì hương vị có thể tăng hoặc giảm. Trong thực tế, chúng có thể dẫn đến<br />
một số trường hợp làm giảm cảm giác ngon miệng.<br />
Một số lưu ý khi sử dụng bột ngọt: Theo PGS.TS. Bùi Minh Đức - Phó Chủ tịch Hội<br />
KHKT An toàn Thực phẩm Việt Nam thì khi sử dụng bột ngọt cần chú ý:<br />
- Bột ngọt chỉ là một gia vị có tác dụng điều vị, do đó không nên dùng các loại gia<br />
vị kể cả bột ngọt để thay thế cho các chất dinh dưỡng nói chung.<br />
- Không nên sử dụng bột ngọt hay các loại gia vị khác để che lấp những mùi vị phản<br />
ánh tình trạng mất chất lượng của thức ăn như ôi, thiu, tanh, thối.<br />
- Bột ngọt chỉ có tác dụng điều vị tốt với các vị mặn, đắng và chua, nhưng lại không<br />
ảnh hưởng đến vị ngọt nên trong sản xuất bánh kẹo nói chung, bột ngọt ít được<br />
sử dụng.<br />
- Nếu sử dụng bột ngọt thì cần giảm bớt lượng muối cho vào.<br />
2.2.3.5. Cơ chế tác dụng.<br />
Khi nếm thức ăn, chúng ta cảm nhận được cảm giác ngon thông qua việc sử dụng<br />
tất cả năm giác quan như khứu giác, thị giác và xúc giác. Tất nhiên trong đó vị giác là<br />
giác quan quyết định. Những yếu tố quan trọng của khả năng chấp nhận thực phẩm chính<br />
là các vị: “ngọt”, “chua”, “mặn”, “đắng” và “umami” – được biết đến như các vị cơ bản.<br />
Một vị cơ bản là một vị độc lập và không thể được tạo thành ngay cả khi tổng hợp từ các<br />
vị khác. Trong các vị cơ bản, umami được giáo sư Kikunae Ikeda khám phá vào năm<br />
1908. Ông tập trung vào vị của kombu dashi (nước dùng nấu từ tảo bẹ), và khám phá ra<br />
rằng thành phần của vị chính là glutamate. Ông đã đặt tên cho vị này là “umami”.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Trên lưỡi có các thụ thể cho các chất tạo vị umami.<br />
Trên bề mặt lưỡi có 3 loại gai vị giác, mỗi gai vị giác lại có chứa các chồi vị giác.<br />
Ở người trưởng thành có khoảng 7.500 – 12.000 chồi vị giác. Chồi vị giác được tạo thành<br />
từ các tế bào vị giác, trên bề mặt của các tế bào này có chứa thụ thể cảm nhận vị. Các thụ<br />
thể này sẽ tiếp nhận các chất tạo vị. Lưỡi người có các cơ chế để phát hiện các vị cơ bản<br />
bao gồm ngọt, chua, mặn, đắng, umami và truyền thông tin về vị tới các dây thần kinh vị<br />
giác. Sự tồn tại của các thụ thể này cho thấy sự cần thiết phải công nhận năm vị cơ bản về<br />
mặt sinh lý học. Các nhà khoa học đã công nhận umami là một vị cơ bản vì cũng giống<br />
như các vị cơ bản khác, có một thụ thể đặc hiệu phát hiện vị umami và tín hiệu về vị này<br />
cũng được truyền tới não thông qua dây thần kinh vị giác. Nghiên cứu sinh hóa đã xác<br />
định được các thụ thể vị giác chịu trách nhiệm của vị umami, một hình thức sửa đổi<br />
mGluR4, mGluR1 và thụ thể vị 1 (T1R1 + T1R3 ) , và tất cả được tìm thấy trong vị giác<br />
từ bất kỳ khu vực nào của lưỡi. New York Học viện Khoa học đã chứng thực sự chấp<br />
nhận của các thụ thể này nói rằng "gần đây các nghiên cứu sinh học phân tử đã xác định<br />
các ứng cử viên mạnh mẽ cho umami thụ thể, bao gồm T1R1/T1R3 heterodimer, và loại<br />
cắt ngắn 1 và 4 thụ thể glutamate metabotropic hầu hết các lĩnh vực ngoại bào N-thiết bị<br />
đầu cuối (vị-mGluR4 và cắt ngắn-mGluR1) và não-mGluR4 " . Thụ mGluR1 và mGluR4<br />
cụ thể để glutamate trong khi T1R1 + T1R3 chịu trách nhiệm cho tương hợp đã được mô<br />
tả bởi Akira Kuninaka vào năm 1957. Tuy nhiên, vai trò cụ thể của từng loại thụ thể<br />
trong tế bào chồi vị vẫn còn chưa rõ ràng. Họ G thụ thể protein-coupled (GPCRs) với các<br />
phân tử tương tự như tín hiệu bao gồm G protein beta, gamma PLCb2 và PI3 phát hành<br />
qua trung gian của canxi (Ca 2 +) từ các cửa hàng bên trong tế bào. Ca 2 + kích hoạt các<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
kênh cation chọn lọc thoáng qua thụ tiềm năng melastatin 5 ( TrpM5 ) dẫn đến quá trình<br />
khử cực màng tế bào và phát hành kết quả của ATP và bài tiết các chất dẫn truyền thần<br />
kinh bao gồm cả serotonin. Các tế bào đáp ứng với các kích thích hương vị umami không<br />
có điển hình các khớp thần kinh , nhưng ATP truyền tải tín hiệu vị tới các dây thần kinh<br />
vị giác và lần lượt đến não thông dịch và xác định chất lượng hương vị. fMRI nghiên cứu<br />
xác định việc xử lý mùi vị của umami trong não vỏ não giữa đảo gần một khu vực xử lý<br />
mùi vị của muối<br />
Các vận chuyển glutamate loại bỏ glutamate từ dịch ngoại bào<br />
Các cơ chế duy trì nồng độ thấp ngoại bào của glutamate là rất cần thiết cho chức<br />
năng não. Chỉ có cơ chế để loại bỏ glutamate từ dịch ngoại bào là tế bào hấp thu<br />
glutamate gọi là "sự hấp thu glutamate". Sự hấp thu này là trung gian các protein vận<br />
chuyển đặc biệt mà hành động như máy bơm. Những protein này liên kết với glutamate,<br />
một trong những phân tử vào thời điểm đó, và chuyển chúng thành các tế bào. Với sự<br />
phong phú của glutamate và có mặt khắp nơi của các thụ thể glutamate, não mô sẽ hiển<br />
thị một hoạt động glutamate hấp thu rất cao. Điều này đã được ghi nhận đã có trong năm<br />
1949, mặc dù có tầm quan trọng của nó không được công nhận cho đến sau khi các hoạt<br />
động kích thích vị ngọt được phát hiện vào những năm 1950 và 1960.<br />
Glutamate được đưa lên thành các tế bào thần kinh đệm và các thiết bị đầu cuối<br />
dây thần kinh. Trước đây được cho là quan trọng hơn từ một điểm định lượng. Glutamate<br />
thực hiện bởi các tế bào astroglial được chuyển đổi glutamine. Glutamine là không hoạt<br />
động trong ý nghĩa rằng nó không thể kích hoạt các thụ thể glutamate, và được phát hành<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
từ các tế bào thần kinh đệm vào để dịch ngoại bào. Thiết bị đầu cuối dây thần kinh<br />
glutamine và chuyển đổi trở lại glutamine để glutamate. Quá trình này được gọi là<br />
glutamate-glutamine, rất quan trọng vì nó cho phép glutamate được bất hoạt bởi các tế<br />
bào thần kinh đệm và vận chuyển trở lại cho các tế bào thần kinh trong một hình thức<br />
không hoạt động (không độc).<br />
Chúng được tìm thấy trong màng plasma. Trao đổi glutamate-cystine (xCT) sử<br />
dụng gradient xuyên màng glutamate nhập khẩu cystine cần thiết cho sự tổng hợp<br />
glutathione. Các vận chuyển glutamate thuộc về tiểu baò (VGLUTs) gói glutamate vào<br />
túi khớp thần kinh.<br />
2.2.3.6. Độc tố, liều lượng cho phép<br />
Có thể độc hại cho đường tĩnh mạch, hơi độc đối với tiêu hóa và các tuyến đường<br />
khác. Những triệu chứng: buồn ngủ, ảo giác, nhận thức bị giảm , nhức đầu, khó thở, buồn<br />
nôn. Thực nghiêm có thể gây quái thai. Khi làm nóng chúng dễ bị phân hủy thành NO X ,<br />
Na 2 O.<br />
Độ độc cấp của MSG được tính bằng đơn vị LD50 đối với chuột là 19,9 gam/kg<br />
thể trọng. Theo cách tính này, đối với một người nặng 70kg, liều mì chính gây độc là<br />
1,4kg. Đầu thập kỷ 70, JECFA - Ủy ban hỗn hợp về Phụ gia thực phẩm của Tổ chức Y tế<br />
thế giới (WHO) và Tổ chức Lương nông (FAO) đã bắt đầu đánh giá tính an toàn của bột<br />
ngọt và đưa ra quy định về liều lượng sử dụng hằng ngày: từ 0-120mg/kg thể trọng. Vào<br />
năm 1987, Hội nghị lần thứ 31 của JECFA đã tiến hành đánh giá lại độ an toàn của bột<br />
ngọt và đưa ra kết luận “liều dùng không xác định”. Ở Việt Nam, viện dinh dưỡng quốc<br />
gia (Bộ y tế) cho phép sử dụng bột ngọt không quá 6g/ngày. Còn với trẻ em dưới 12<br />
tháng tuổi tuyệt đối không nên ăn bột ngọt.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Hội chứng món ăn Trung Hoa là một ví dụ điển hình cho những biến chứng của bột<br />
ngọt gây ra vào năm 1960. Nhiều người mô tả là khoảng nửa giờ sau bữa ăn, họ có các<br />
triệu chứng như nhức đầu, đau ngực và cổ, mặt nóng hừng hực, tim đập nhanh, huyết áp<br />
lên cao, tê đầu ngón chân, tay, buồn nôn... Đôi khi, nhiều người cũng bị lên cơn suyễn.<br />
Nguyên nhân của hiện tượng này được nhiều người đồng ý là do quá nhiều bột ngọt.<br />
Năm 1969, bác sĩ John Olsney công bố trên báo Science là khi tiếp xúc với bột ngọt, tế<br />
bào thần kinh của chuột trong phòng thí nghiệm đã bị tổn thương. Bác sĩ Olsney cũng ra<br />
điều trần tại Quốc Hội Hoa Kỳ vào năm 1972 về những rủi ro do bột ngọt gây ra, nhất là<br />
cho tế bào thần kinh trẻ em. Vì thế, bột ngọt đã được loại dần ra khỏi thực phẩm trẻ em từ<br />
thập niên 1970.<br />
• Qui định sử dụng ở một số nước.<br />
Ở các nước trên thế giới:<br />
+ Tại Hoa kỳ: bột ngọt được các cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm Hoa Kỳ đưa vào<br />
danh sách các gia vị thực phẩm được phép sử dụng. Bột ngọt được coi là an toàn cho mục<br />
đích sử dụng và được xem là một thành phần thực phẩm phổ biến như muối, tiêu, giấm,<br />
bột nở.... và không quy định liều dùng hàng ngày (Theo tài liệu Code Federal Regulation<br />
Part 182 - 1994. FDA - US )<br />
+ Tại Pháp: Bột ngọt được coi là an toàn và cũng không quy định liều dùng hàng<br />
ngày. (Theo tài liệu Réglementation des produits qualité - Repression des fraudes 1991 et<br />
modifié 6/1993).<br />
+ Tại Thái Lan: liều dùng hàng ngày tùy theo yêu cầu (As required).<br />
+ Tại các nước Châu Á khác: Malaysia, Philippin, Nhật, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn<br />
Quốc đều coi bột ngọt là an toàn và không quy định liều dùng hàng ngày.<br />
+ Cộng đồng Châu Âu ( EC) đặt mã số bột ngọt ( SG) là phụ gia thực phẩm số E 621<br />
và cho phép dùng không có khuyến cáo số lượng hàng ngày.<br />
+ Ở Việt Nam<br />
- Bộ Y Tế: bột ngọt được xem là một gia vị thực phẩm và đã được đưa vào danh<br />
mục các phụ gia thực phẩm được phép sử dụng trong chế biến thực phẩm theo quyết định<br />
số 3742/2001 QĐ- BYT ngày 31/8/2001 của Bộ Y Tế.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Bộ khoa học công nghệ và môi trường: bột ngọt được phép sử dụng như một<br />
phụ gia thực phẩm trong chế biến thức ăn ở gia đình, tại các nhà hàng cũng như trong<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
công nghiệp chế biến thực phẩm (Báo cáo ngày 20/4/1995 của Tổng Cục tiêu chuẩn đo<br />
lường chất lượng - Bộ khoa học Công nghệ và Môi Trường).<br />
Bảng 2. Lượng hàng ngày của bột ngọt (Viện kỹ thuật viên thực phẩm, 1987)<br />
Quốc gia<br />
Mỹ<br />
Hà Lan Thái<br />
Lan<br />
Nhật Bản<br />
Indonesia<br />
Hàn Quốc<br />
Malaysia<br />
2.2.4. L-glutamic acid (E620)<br />
2.2.4.1. Định nghĩa<br />
Lượng của bột<br />
ngọt g / d<br />
0,55<br />
0,66<br />
1,5<br />
1,42<br />
0,6<br />
1,57<br />
0,37<br />
Glutamic acid (viết tắt là Glu hoặc E) là một trong 20 axit amin proteinogenic và<br />
của codon GAA và GAG . Đây là một axit amin không thiết yếu, tức là, cơ thể có khả<br />
năng sản xuất axit glutamic và không phụ thuộc<br />
vào axit glutamic từ thức ăn ăn vào.. Anion<br />
carboxylate và muối của axit glutamic được biết<br />
đến như glutamates. Trong khoa học thần kinh ,<br />
glutamate là một chất dẫn truyền thần kinh quan<br />
trọng đóng một vai trò quan trọng tìm ẩn lâu dài<br />
và quan trọng cho việc học tập và bộ nhớ<br />
Tên khác: CAS 56-86-0/ EINECS 200-293-7/ FEMA 3285/ E620/ a-Glutamic<br />
acid/ L-2-aminoglutaric acid/ 2-Aminopentanedioic acid/ a-Aminoglutaric acid/ L-<br />
Aminopropane-1,3-dicarboxylic acid/ Glusate/Glutacid/ Glutamic acid/ d-Glutamiensuur/<br />
Glutaminic acid/ L-Glutaminic acid/ Glutaminol/ Glutaton<br />
Công thức phân tử: C 5 H 9 NO 4<br />
Khối lượng phân tử: 147.15.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
2.2.4.2. Cấu tạo, tính chất<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
- Tính chất: là một axit amin thiết yếu có mặt trong tất cả các loại protein<br />
hoàn chinh. Tinh thể màu trắng, ở dạng bột, không mùi, phân hủy ở 247-<br />
249 0 C. ít tan trong nước, hầu như không tan trong methanol, etanol, este,<br />
aceton và axit acetic lạnh.<br />
- Độ tan chảy ( 0 C): 194 (DL), 224-225 (L)<br />
- Tỷ trọng ở 20 0 C ( và ở một số nhiệt độ khác) : 1.4601(DL); 1.538(L)<br />
- Độ tan ở các nhiệt độ và PH khác nhau: ở 50 0 C: 21.86g/l, ở 100 0 C: 140g/l<br />
• Trong tự nhiên<br />
2.2.4.3. Nguồn gốc<br />
Glutamate chính nó là một axit amin phổ biến . Nó được tìm thấy tự nhiên trong<br />
tất cả các tế bào sống, chủ yếu trong các hình thức ràng buộc như một phần của protein .<br />
Chỉ có một phần nhỏ của glutamate trong thực phẩm là dưới hình thức "tự do", và chỉ<br />
miễn phí glutamate có thể tăng cường hương vị của thức ăn. Một phần của hiệu ứng nâng<br />
cao hương vị của cà chua , lên men sản phẩm đậu nành , chiết xuất nấm men , pho mát<br />
sắc nét nhất định, và đã lên men hoặc các sản phẩm thủy phân protein (chẳng hạn như<br />
nước tương và lên men hạt dán ) là do sự hiện diện của các ion ngọt miễn cần thiết<br />
• Châu Á<br />
Ẩm thực Nhật Bản ban đầu được sử dụng nước dùng làm từ kombu ( tảo bẹ) để<br />
đưa lên các vị umami trong súp. Các nhà sản xuất, chẳng hạn như Ajinomoto , sử dụng<br />
giống lựa chọn của Micrococcus glutamicus vi khuẩn trong môi trường giàu chất dinh<br />
dưỡng Các vi khuẩn được lựa chọn cho khả năng bài tiết axit glutamic, mà sau đó được<br />
tách ra khỏi môi trường dinh dưỡng và chế biến thành các muối natri của nó , bột ngọt.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
• Rome<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Trong Đế chế La Mã acid glutamic đã được tìm thấy trong một nước sốt được gọi<br />
là " Garum ", được làm từ cá lên men trong nước mặn. Nó được sử dụng rộng rãi rằng nó<br />
đã được gọi là " nước sốt cà chua của người La Mã cổ đại ". Hương vị tăng cường tính<br />
chất của axit glutamic cho phép người La Mã để giảm việc sử dụng muối đắt tiền.<br />
• Nồng độ trong thực phẩm<br />
2.2.4.4. Chức năng<br />
Chức năng: tăng vị, bổ sung dinh dưỡng vào bữa ăn, có thể thay thế muối. Chức<br />
năng giống như : Ammonium glutamate; disodium inosinate; disodium guanylate;<br />
monoammonium glutamate;monopotassium glutamate; monosodium glutamate;<br />
potassium glutamate.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
2.2.4.5. Cơ chế tác dụng<br />
Vai trò của nó như là một khối xây dựng của protein, axit glutamic đóng vai trò<br />
như một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng đối với việc truyền các xung thần kinh<br />
trong nhiều bộ phận của hệ thống thần kinh trung ương. Axit glutamic kích thích các thụ<br />
thể cụ thể nằm ở vị giác chẳng hạn như các amino axit T1R1/T1R3 thụ thể hoặc các thụ<br />
thể glutamate như các thụ thể metabotropic ( mGluR4 và mGluR1) gây ra mùi vị được<br />
gọi là vị umami, một trong năm vị cơ bản ( từ vị umami là một loanword từ Nhật Bản ,<br />
nó còn được gọi là "mặn" hoặc "thịt").<br />
2.2.4.6. Độc tố, liều lượng cho phép<br />
Sức khỏe con người có thể bị ảnh hưởng đến đường tiêu hóa và tĩnh mạch, biểu hiện<br />
các triệu chứng như nhức đầu, đau bụng, nôn mữa. khi ở nhiệt độ cao dễ bị tan chảy và<br />
tạo thành khói NO X .<br />
Luật sử dụng:<br />
- USA: FDA 21CFR 172,320 - 12,4% tối đa: chấp thuận cho sử dụng làm phụ<br />
gia chế độ ăn uống và dinh dưỡng ở mức 12,4%.<br />
FDA 21CFR 182,1045 - GRAS khi được sử dụng trong theo GMP. Chấp thuận<br />
cho sử dụng như là chất và muối thực phẩm GRAS thay thế<br />
- Vương quốc Anh và CHÂU ÂU:<br />
Châu Âu : được liệt kê<br />
Anh: được chấp thuận cho sử dụng<br />
EEC quy định (E620): đã được phê duyệt sử dụng bổ sung chế độ ăn uống,<br />
tăng cường hương vị, thay thế muối tiêu thụ hàng ngày chấp nhận được 0 -120<br />
mg / kg trọng lượng cơ thể.<br />
- Australia / Thái Bình Dương (RIM):<br />
Nhật Bản: được chấp thuận cho sử dụng như là bổ sung chế độ ăn uống (amino<br />
acid) và hương liệu.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
III.<br />
KẾT LUẬN<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
Qua quá trình tìm hiểu về đề tài các chất điều vị trong thực phẩm ta thấy được<br />
rằng sự tác động của chúng đối với thực phẩm là không nhỏ. Những chất này có thể xúc<br />
tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào làm cho khả năng cảm nhận mùi vị của thực<br />
phẩm được khoái cảm hơn. Các món ăn trở nên ngon hơn trong mắt người dùng.<br />
Những chất này đều có bản chất từ một loại axit amin trong cơ thể đó là glutamat.<br />
Glutamate đảm nhiệm dẫn truyền thần kinh và có thể ảnh hưởng đến cảm giác ngọt của<br />
cơ thể. Chúng là những axit amin không cần thiết, cơ thể có thể tổng hợp được.<br />
Có nhiều điều còn bất cập khi tìm hiểu về bột ngọt, có thể nói tùy theo cơ điện của<br />
từng người mà sử dụng bột ngọt cho hợp lý ( monosodium glutamate), theo các tổ chức<br />
thế giới thì bột ngọt không có triệu chứng gây độc nhưng chúng ta nên sử dụng bột ngọt<br />
một cách vừa phải.<br />
Chúng ta nên tìm hiểu về cách thức sử dụng bột ngọt, chúng có thể biến đổi trong<br />
quá trình chế biến và có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
TÀI <strong>LIỆU</strong> THAM KHẢO<br />
www.daykemquynhon.ucoz.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonucozcom<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
1) http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/001448868590281X<br />
3) http://translate.google.com.vn/translate?hl=vi&sl=en&u=http://en.wikipedia.or<br />
g/wiki/Monosodium_glutamate&ei=ipW8TpnxDrCQiQfL94ySBQ&sa=X&oi<br />
=translate&ct=result&resnum=1&sqi=2&ved=0CCcQ7gEwAA&prev=/search<br />
%3Fq%3Dmonosodium%2Bglutamate%26hl%3Dvi%26biw%3D1024%26bih<br />
%3D603%26prmd%3Dimvns<br />
4) http://www.dinhduong.com.vn/story/bot-ngot-su-dung-nao-cho-h-p-ly<br />
5) http://www.ajinomoto.com/features/aji-no-moto/vi/umami/index.html<br />
6) http://translate.google.com.vn/translate?hl=vi&sl=en&u=http://en.wikipedia.or<br />
g/wiki/Umami&ei=8uG9TpurCqqwiQfuxZGoDw&sa=X&oi=translate&ct=res<br />
ult&resnum=2&sqi=2&ved=0CDEQ7gEwAQ&prev=/search%3Fq%3Dumami<br />
%26hl%3Dvi%26biw%3D1024%26bih%3D581%26prmd%3Dimvns<br />
2) http://translate.google.com.vn/translate?hl=vi&sl=en&u=http://www.fao.org/a<br />
g/agn/jecfa-additives/specs/Monograph1/Additive-<br />
291.pdf&ei=DGq8TovjOcqjiAfVqLyVBQ&sa=X&oi=translate&ct=result&res<br />
num=9&sqi=2&ved=0CHMQ7gEwCA&prev=/search%3Fq%3Dpotassium%2<br />
Bglutamate.%26hl%3Dvi%26biw%3D1024%26bih%3D603%26prmd%3Dim<br />
vns<br />
7) http://translate.google.com.vn/translate?hl=vi&sl=en&u=http://www.dailymail.<br />
co.uk/femail/food/article-1249571/Umami-Tubes-Taste-No-5-setrevolutionise-cooking-fifthtaste.html&ei=8uG9TpurCqqwiQfuxZGoDw&sa=X&oi=translate&ct=result&<br />
resnum=10&sqi=2&ved=0CHoQ7gEwCQ&prev=/search%3Fq%3Dumami%2<br />
6hl%3Dvi%26biw%3D1024%26bih%3D581%26prmd%3Dimvns.<br />
8) http://www.mediafire.com/?ibhvb29445djmlg<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial