Phân tích và đánh giá CLN giếng khu vực xã Sơn Trạch - Bố Trạch - Quảng Bình
LINK BOX: https://app.box.com/s/t0q9s7mvgv4qncq7k7c943dgotcboyfv LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1HOYE1wydZq_oLIyBBdqMzep9un4Jb7uy/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/t0q9s7mvgv4qncq7k7c943dgotcboyfv
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1HOYE1wydZq_oLIyBBdqMzep9un4Jb7uy/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
24<br />
sự hoà tan các kim loại <strong>và</strong>o nước <strong>và</strong> do đó làm giảm chất lượng nước. Như vậy, cần<br />
có biện pháp xử lý để tăng pH (hay giảm độ axit) trong nước <strong>giếng</strong> trước khi sử<br />
dụng. Nguyên nhân chính làm giảm pH trong nước thôn Cù Lạc 2 có thể do có mặt<br />
các axít hữu cơ, Fe II,III <strong>và</strong> Al III trong nước <strong>giếng</strong>. Theo chúng tôi, có thể chủ yếu là<br />
có mặt các axit hữu cơ trong nước <strong>giếng</strong>, vì khi đun sôi, pH nước <strong>giếng</strong> tăng lên<br />
đáng kể (tăng khoảng 1 đơn vị pH) <strong>và</strong> đạt yêu cầu ăn uống.<br />
T2<br />
T4<br />
T6<br />
T8<br />
10<br />
8<br />
QCVN 09-2008/BTNMT<br />
6<br />
pH<br />
4<br />
2<br />
0<br />
CL2 XS CL1 PN HL<br />
Th«n<br />
Hình 3.1. Biến động pH nước <strong>giếng</strong> theo tháng <strong>và</strong> theo thôn ở vùng khảo sát<br />
Tiến hành áp dụng phương pháp phân <strong>tích</strong> phương sai hai chiều (two - way<br />
ANOVA 2 chiều) cho các kết quả ở bảng 3.3 để <strong>đánh</strong> <strong>giá</strong> tác động của yếu tố thời<br />
gian (các đợt) <strong>và</strong> yếu tố không gian (các thôn) đối với thông số pH, thu được kết<br />
quả bảng 3.4.<br />
Bảng 3.4. Kết quả phân <strong>tích</strong> phương sai 2 yếu tố đối với thông số pH (∗)<br />
Nguồn phương sai<br />
Tổng bình<br />
phương<br />
Bậc tự<br />
do<br />
Phương<br />
sai<br />
Giữa các tháng (S 2 A) 0,2486 3 0,0829 2,184<br />
Giữa các thôn (S 2 B) 7,3098 4 1,8274 48,16<br />
Sai số thí nghiệm (S 2 TN) 0,4553 12 0,0379<br />
Tổng 8,0137 19<br />
F tính F (p = 0,05)<br />
3,490<br />
(f 1 = 3; f 2 = 12)<br />
3,260<br />
(f 1 = 4; f 2 = 12<br />
(*) : F tính <strong>và</strong> F (p = 0,05; f 1 ; f 2 ) là <strong>giá</strong> trị F tính toán được từ các số liệu thực nghiệm <strong>và</strong> <strong>giá</strong> trị F lý<br />
thuyết ở mức ý nghĩa 0,05 <strong>và</strong> bậc tự do f 1 , f 2 ; S 2 TN là phương sai mô tả sai số của bản thân phương<br />
pháp xác định pH.