Phân tích và đánh giá CLN giếng khu vực xã Sơn Trạch - Bố Trạch - Quảng Bình
LINK BOX: https://app.box.com/s/t0q9s7mvgv4qncq7k7c943dgotcboyfv LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1HOYE1wydZq_oLIyBBdqMzep9un4Jb7uy/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/t0q9s7mvgv4qncq7k7c943dgotcboyfv
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1HOYE1wydZq_oLIyBBdqMzep9un4Jb7uy/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
30<br />
Hình 3.5 cho thấy, giữa độ cứng <strong>và</strong> TDS có tương quan tuyến tính với p < 0,05.<br />
3.2.4. Nhu cầu oxy hóa học (phép đo pemanganat)<br />
Một trong các số thông số quan trọng để <strong>đánh</strong> <strong>giá</strong> ô nhiễm hữu cơ là nhu cầu<br />
oxi hóa học (COD). Theo quy định của Bộ Tài nguyên <strong>và</strong> Môi trường, COD trong<br />
nước ngầm phải được xác định theo phép đo permanganat [1].<br />
Tháng<br />
Bảng 3.8. COD trung bình của các mẫu nước <strong>giếng</strong> ở <strong>xã</strong> <strong>Sơn</strong> <strong>Trạch</strong><br />
Mẫu/Thôn (a)<br />
CL2 (n=3) XS (n=3) CL1 (n=2) PN (n=2)<br />
HL (n=3)<br />
tb ± s<br />
(m = 5)<br />
2 1,5 ± 0,6 1,0 ± 0,3 0,7 ± 0,1 1,3 ± 0,4 1,5 ± 0,4 1,2 ± 0,3<br />
4 1,4 ± 0,7 1,1 ± 0,1 1,0 ± 0,2 1,1 ± 0,2 1,1 ± 0,1 1,1 ± 0,2<br />
6 2,2 ± 0,4 1,2 ± 0,2 1,8 ± 0,4 1,5 ± 0,2 2,0 ± 0,2 1,7 ± 0,4<br />
8 2,1 ± 0,6 1,1 ± 0,5 1,7 ± 0,1 1,5 ± 0,2 1,9 ± 0,6 1,7 ± 0,4<br />
TB ± S<br />
(k = 4)<br />
1,8 ± 0,4 1,1 ± 0,1 1,3 ± 0,5 1,4 ± 0,2 1,6 ± 0,4 1,4 ± 0,4 (b)<br />
(a) Các kết quả trong cột là COD trung bình của các <strong>giếng</strong> trong mỗi thôn; Số trong ngoặc (n=3) chỉ<br />
số <strong>giếng</strong> trong mỗi thôn; TB <strong>và</strong> tb: là <strong>giá</strong> trị COD trung bình của mỗi thôn <strong>và</strong> mỗi đợt; S <strong>và</strong> s: là độ<br />
lệch chuẩn; (b) <strong>giá</strong> trị COD trung bình tổng cộng.<br />
COD (mg / L)<br />
5<br />
4<br />
3<br />
2<br />
1<br />
Q C V N 09 -200 8/B T N M T<br />
T 2<br />
T 4<br />
T 6<br />
T 8<br />
0<br />
C L 2 X S C L 1 P N H L<br />
T h « n<br />
Hình 3.6. Biến động COD nước <strong>giếng</strong> theo tháng <strong>và</strong> theo thôn ở vùng khảo sát<br />
Kết quả thu được ở bảng 3.8 <strong>và</strong> hình 3.6<strong>và</strong> phụ lục 2 cho thấy: COD của các<br />
mẫu nước <strong>giếng</strong> tại <strong>xã</strong> <strong>Sơn</strong> <strong>Trạch</strong> dao động trong khoảng 0,6 ÷ 2,8 mg/L. So sánh<br />
với QCVN 09 : 2008/BTNMT, COD trong nước <strong>giếng</strong> vùng khảo sát nằm trong<br />
giới hạn cho phép hay nói cách khác nước <strong>giếng</strong> ở vùng khảo sát ô nhiễm hữu cơ<br />
không đáng kể.