THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM GẮN KẾT CUỘC SỐNG TRONG DẠY HỌC HOÁ HỌC LỚP 10 THPT (2017)
https://app.box.com/s/jadzafb9vvtvrs7m4c9ld95os9yy4fn4
https://app.box.com/s/jadzafb9vvtvrs7m4c9ld95os9yy4fn4
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Có 2 phương pháp định lượng theo phép đo AAS là : phương pháp đường<br />
chuẩn và phương pháp thêm chuẩn.<br />
a. Phương pháp đường chuẩn<br />
Nguyên tắc của phương pháp này là dựa vào phương trình cơ bản của phép<br />
đo A = K.C và một dãy mẫu đầu để dựng một đường chuẩn, sau đó nhờ đường<br />
chuẩn này và giá trị A để xác định nồng độ CX của nguyên tố cần phân tích trong<br />
mẫu đo phổ, rồi từ đó tính được nồng độ của nó trong mẫu phân tích.<br />
Trước hết phải chuẩn bị một dãy mẫu đầu, dãy mẫu chuẩn (thông thường là 5<br />
mẫu) và các mẫu phân tích trong cùng điều kiện. Ví dụ các mẫu đầu có nồng độ của<br />
nguyên tố X cần xác định C1, C2, C3, C4, C5 và các mẫu phân tích là CX1, CX2… Rồi<br />
sau đó chọn một quá trình phân tích phù hợp để rồi đo phổ. Đo các mẫu chuẩn và<br />
các mẫu phân tích theo một vạch đã chọn. Ví dụ thu được các giá trị cường độ<br />
tương ứng với các nồng độ là A1, A2, A3, A4, A5, và AX1, AX2… Sau đó dựng đường<br />
chuẩn theo hệ toạ độ A - Cx.<br />
Nhờ đường chuẩn và các giá trị AX ta sẽ dễ dàng xác định được nồng độ CX.<br />
Công việc cụ thể là đem các giá trị AX đặt lên trục tung A của hệ toạ độ, từ đó kẻ<br />
đường song song với trục hoành CX. Đường này sẽ cắt đường chuẩn tại điểm M. Từ<br />
điểm M hạ đường vuông góc với trục hoành cắt trục hoành tại CX. CX là nồng độ<br />
cần tìm. [5]<br />
<br />
Ax<br />
0<br />
C 1 C 2<br />
C 3<br />
C 4<br />
Cx<br />
C 5<br />
C 6<br />
C 7<br />
C(mg/mL)<br />
Hình 1.4. Đồ thị của phương pháp đường chuẩn<br />
b. Phương pháp thêm chuẩn.<br />
C (mg/ml)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nguyên tắc của phương pháp này là người ta dùng ngay một mẫu phân tích<br />
làm nền để chuẩn bị một dãy mẫu đầu bằng cách lấy một lượng mẫu phân tích nhất<br />
định và thêm vào đó những lượng nhất định của nguyên tố cần xác định theo từng<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
<strong>DẠY</strong> KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
14<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial