13.06.2019 Views

Bộ chuyên đề, bài tập trắc nghiệm tổng hợp môn Hóa học 12 (Lý thuyết, bài tập trắc nghiệm 8 chương gồm 4 chuyên đề Vô cơ và 4 chuyên đề Hữu cơ) có lời giải chi tiết

https://app.box.com/s/aeabt60y1itb1w74mqf1w5gyz7wjz7ek

https://app.box.com/s/aeabt60y1itb1w74mqf1w5gyz7wjz7ek

SHOW MORE
SHOW LESS
  • No tags were found...

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

A. Định hướng tư duy<br />

+ Bảo toàn số mol mắt xích.<br />

+ Bơm H 2 O <strong>và</strong>o peptit.<br />

B. Ví dụ minh họa<br />

THỦY PHÂN PEPTIT CƠ BẢN<br />

Ví dụ 1: Thủy phân không hoàn toàn 24,5 gam tripeptit X mạch hở thu được m gam hỗn <strong>hợp</strong> Y <strong>gồm</strong><br />

Gly-Ala-Val; Gly-Ala; Ala-Val; Glyxin <strong>và</strong> Valin; trong đó <strong>có</strong> 1,50 gam Glyxin <strong>và</strong> 4,68 gam Valin. Giá trị<br />

của m là.<br />

A. 26,24 gam. B. 25,58 gam. C. 25,86 gam. D. 26,62 gam.<br />

Định hướng tư duy <strong>giải</strong>:<br />

n 0,02<br />

Gly<br />

BTKL<br />

Ta <strong>có</strong>: n 0,06 m 24,5 0,06.18 25,58<br />

H2O<br />

n 0,04<br />

Val<br />

Ví dụ 2: Thủy phân 63,5 gam hỗn <strong>hợp</strong> X <strong>gồm</strong> tripeptit Ala – Gly – Gly <strong>và</strong> tetrapeptit Ala – Ala – Ala –<br />

Gly thu được hỗn <strong>hợp</strong> Y <strong>gồm</strong> 0,15 mol Ala – Gly ; 0,05 mol Gly – Gly ; 0,1 mol Gly; Ala – Ala <strong>và</strong> Ala. Mặt<br />

khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn <strong>hợp</strong> X bởi 500ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung<br />

dịch Z. Cô cạn cận thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:<br />

A. 100,5 B. 1<strong>12</strong>,5 C. 96,4 D. 90,6<br />

Định hướng tư duy <strong>giải</strong><br />

BTKL<br />

Ta <strong>có</strong>: 63,5 A G G : a(mol) <br />

203a 288b 63,5<br />

<br />

<br />

A A A G : b(mol) BT.G<br />

2a b 0,15 0,1 0,1<br />

a 0,1<br />

BTKL<br />

63,5 1.40 m 0,25.18 m 99(gam)<br />

b 0,15<br />

Ví dụ 3: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit <strong>có</strong> một nhóm<br />

amino <strong>và</strong> 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch<br />

thu được hỗn <strong>hợp</strong> chất rắn tăng so với khối lượng của A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là:<br />

A. 19. B. 9. C. 20. D. 10.<br />

Định hướng tư duy <strong>giải</strong><br />

Gọi số liên kết peptit là n. Khối lượng peptit là m. Ta sẽ tư duy từng bước như sau:<br />

Khối lượng aminoaxit là :m + 0,1.n.18<br />

Số mol NaOH phản ứng <strong>và</strong> dư là : 2.0,1.(n+1)<br />

Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1.(n+1)<br />

Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là :<br />

m<br />

<br />

0,1.18n 0,1.2.(n<br />

<br />

1).40 0,1.18(n<br />

<br />

1) m 8(n 1) 1,8<br />

a min oaxit NaOH H2O<br />

BTKL<br />

Khi đó m m 8(n 1) 1,8 m 8(n 1) 1,8 78,2 n 9<br />

Ví dụ 4: X là đipeptit Ala–Glu, Y là tripeptit Ala–Ala–Gly. Đun nóng m (gam) hỗn <strong>hợp</strong> chứa X <strong>và</strong> Y <strong>có</strong> tỉ<br />

lệ số mol của X <strong>và</strong> Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung<br />

dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:<br />

A. 45,6 B. 40,27. C. 39,<strong>12</strong>. D. 38,68.<br />

Định hướng tư duy <strong>giải</strong><br />

Điều đầu tiên cần phải chú ý là Glu <strong>có</strong> hai nhóm – COOH trong phân tử.<br />

Ta <strong>có</strong>:<br />

NGUYEN THANH TU PRODUCTION<br />

A<br />

Glu : a<br />

<br />

A A Gly : 2a<br />

BTLK.peptit<br />

ma min oaxit<br />

218a 217.2a 5a.18 742a<br />

1

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!