Preview Giáo án hóa học 11 cơ bản cả năm soạn theo chương trình mới (2017-2018) thực hiện GV Lữ Bảo Khánh (Four-column Form)
https://drive.google.com/file/d/1UDaVcbqRJwaFDjre1-TEQxbKV2zmmaCy/view?usp=sharing
https://drive.google.com/file/d/1UDaVcbqRJwaFDjre1-TEQxbKV2zmmaCy/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Năm <strong>học</strong> <strong>2017</strong>-<strong>2018</strong><br />
Hóa <strong>học</strong> <strong>11</strong>CB<br />
Ngày <strong>soạn</strong>:........................................<br />
Ngày dạy:..........................................<br />
Tiết 10<br />
BÀI 7: NITƠ<br />
I. Mục tiêu bài <strong>học</strong><br />
7. Kiến thức:<br />
- Đưa ra vị trí của nitơ trong <strong>bản</strong>g hệ thống tuần hoàn.<br />
- Phát biểu được tính chất vật lí và tính chất hoá <strong>học</strong> của nitơ.<br />
- Biết được ứng dụng của nitơ và phương pháp điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm cũng như trong<br />
công nghiệp.<br />
8. Kỹ năng:<br />
- Vận dụng cấu tạo của nitơ để giải thích tính chất vật lí, hoá <strong>học</strong> của nitơ.<br />
- Rèn luyện kĩ năng dự đo<strong>án</strong> tính chất của một chất dựa vào mức oxi hoá của nó.<br />
9. Tình <strong>cả</strong>m, thái độ:<br />
- Rèn luyện tính cẩn thận.<br />
II. Phương pháp giảng dạy<br />
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.<br />
III. Chuẩn bị:<br />
5. <strong>Giáo</strong> viên:<br />
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.<br />
- Hệ thống câu hỏi để <strong>học</strong> sinh hoạt động.<br />
6. Học sinh:<br />
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài <strong>học</strong> ở nhà.<br />
IV. Tiến <strong>trình</strong> lên lớp<br />
4. Ổn định lớp: (1p)<br />
5. Kiểm tra bài cũ:<br />
Vì tiết trước kiểm tra 1 tiết nên tiết này không kiểm tra bài cũ.<br />
3. Bài <strong>mới</strong>:(1p)<br />
Vào bài: Khí gì chiếm chiếm thành phần lớn nhất trong thể tích của không khí? Đó là khí Nitơ, vậy<br />
khí này có đặc điểm như thế nào về cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, ứng dụng, trạng thái tự nhiên<br />
như thế nào và điều chế ra sao? Bài <strong>học</strong> ngày hôm nay sẽ giải quyết các vấn đề này.<br />
TL HĐ của giáo viên HĐ của <strong>học</strong> sinh Nội dung bài<br />
7p<br />
3p<br />
Hoạt động 1 Vị trí và cấu hình<br />
của nitơ.<br />
- <strong>GV</strong> cung cấp số thứ tự của<br />
nitơ. Yêu cầu <strong>học</strong> sinh viết cấu<br />
hình và xác định vị trí của nitơ<br />
trong <strong>bản</strong>g hệ thống tuần hoàn.<br />
- Viết công thức cấu tạo của<br />
phân tử nitơ dựa vào qui tắc bát<br />
tử. Từ cấu tạo dự đo<strong>án</strong> tính tan<br />
trong nước.<br />
- Cho biết độ âm điện và các<br />
mức oxi hoá của nitơ.<br />
- Dự đo<strong>án</strong> tính chất hoá <strong>học</strong> của<br />
nitơ.<br />
Hoạt động 2: Tính chất vật lí<br />
- Từ <strong>thực</strong> tế hãy cho biết trạng<br />
thái màu sắc, mùi vị của nitơ<br />
trong tự nhiên.<br />
CH e: 1s 2 2s 2 2p 3<br />
Nitơ thuộc chu kì 3 nhóm V A .<br />
Cấu tạo phân tử nitơ<br />
N ≡N<br />
- Độ âm điện 3,04 chỉ kém Flo,<br />
Oxi, Clo.<br />
- Nitơ có tính oxi mạnh nhưng<br />
vì có liên kết 3 nên rất bền.<br />
- Nitơ là chất khí không màu,<br />
không mùi, không<br />
vị<br />
I. Vị trí và cấu hình electron<br />
nguyên tử<br />
- Cấu hình electron nguyên tử :<br />
1s 2 2s 2 2p 3<br />
- Nitơ thuộc chu kì 3 nhóm V A .<br />
- Cấu tạo phân tử nitơ<br />
N ≡ N.<br />
- Độ âm điện 3,04 chỉ kém oxi,<br />
flo.<br />
II. Tính chất vật lí<br />
( SGK)<br />
<strong>GV</strong>: ThS. <strong>Lữ</strong> <strong>Bảo</strong> Kh<strong>án</strong>h<br />
34