KHẢO SÁT KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Ni2+ Cu2+ TRÊN VẬT LIỆU HẤP PHỤ CHẾ TẠO TỪ VỎ CHUỐI (2015)
https://app.box.com/s/xw3xe42vnts2sx1vtzalrri65jec4m08
https://app.box.com/s/xw3xe42vnts2sx1vtzalrri65jec4m08
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS Phan Thị Ngọc Mai
phải thêm EDTA từ từ.
NiH 4 Ind + (vàng) + H 2 Y 2- NiY 2- + H 4 Ind - (tím)
2.2.2. Cách tiến hành
2.2.2.1. Chuẩn bị mẫu trắng
Dùng pipet lấy chính xác 10 ml nƣớc cất cho vào erlen 100 ml. Thêm lƣợng chỉ
thị murexit (bằng hạt đậu) + 5 ml dung dịch đệm có pH = 10 vào trong erlen.
Đƣa lên buret 25 ml dung dịch EDTA 0,02N và chỉnh về vạch 0. Tiến hành
chuẩn độ đến khi dung dịch chuyển sang màu tím thì ngƣng chuẩn độ. Ghi lại thể tích
(ml) EDTA đã chuẩn độ (V ).
2.2.2.2. Chuẩn độ xác định nồng độ Ni 2+
Dùng pipet lấy chính xác 10 ml dung dịch Ni 2+ cần xác định nồng độ cho vào
erlen 100ml. Thêm lƣợng chỉ thị murexit (bằng hạt đậu) vào trong erlen.
Đƣa lên buret 25ml dung dịch EDTA 0,02N, chỉnh về vạch 0. Tiến hành chuẩn
độ đến khi dung dịch có ánh đỏ xuất hiện thì thêm 5ml dung dịch đệm có pH = 10
vào. Tiếp tục chuẩn độ cho đến khi dung dịch chuyển sang màu tím thì ngƣng chuẩn
độ. Khi gần điểm tƣơng đƣơng thì phải thêm EDTA thật chậm. Ghi thể tích (ml)
EDTA đã chuẩn độ. Nồng độ Ni 2+ (N) đƣợc tính theo công thức:
CEDTA
.( VEDTA
Vo
)
C 2
(1.12)
Ni
10
Hình 2.1: Dung dịch Ni 2+ khi có
mặt chỉ thị murexit
Hình 2.2: Dung dịch Ni 2+ sau
chuẩn độ
SVTH: Hoàng Thị Mỹ Hạnh 18