PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CÁC CHUYÊN ĐỀ SINH LÝ ĐỘNG VẬT, MÔN SINH HỌC LỚP 11 THÔNG QUA DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ TIM MẠCH
https://app.box.com/s/ia8hj78tmpe1djwdvj439gz2gx6u4w1s
https://app.box.com/s/ia8hj78tmpe1djwdvj439gz2gx6u4w1s
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
3.Van bán
nguyệt (cả
2 van)
3.Di chuyển
của máu
hoàn?
Giáo viên:
Đóng Đóng Mở Mở
- Máu từ tâm
nhĩ trái
chuyển xuống
tấm thất trái
- Máu từ tâm
nhĩ phải
chuyển xuống
tấm thất phải
- Máu từ xoang
tĩnh mạch chảy
vào tâm nhĩ
phải
- Máu từ tĩnh
mạch phổi
chảy vào tâm
nhĩ trái
26
- Máu từ tâm
thất trái được
tống vào động
mạch chủ.
- Máu từ tâm
thất phải được
tống vào động
mạch phổi.
- Máu từ tâm
nhĩ trái
chuyển xuống
tấm thất trái
- Máu từ tâm
nhĩ phải
chuyển xuống
tấm thất phải
a. Ở người khi van nhĩ thất hở ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tuần
b. Tại sao nút nhĩ – thất làm chậm sự truyền đạt xung điện từ nút xoang nhĩ
tới các tâm thất lại là vấn đề quan trọng?
Gợi ý trả lời:
a. Van nhĩ thất là van giữa tâm nhĩ và tâm thất. Nếu van bị hở khi tim co
bóp van này sẽ đóng không chặt một lượng máu nhỏ trở lên tâm nhĩ. Áp lực tim
yếu làm áp lực máu lên động mạch yếu, lưu lượng ít huyết áp giảm, vận tốc máu
chậm
b. Xung chậm khoảng 0,1 giây trước khi lan tỏa tiếp tới thành tâm thất. Sự
chậm lại này cho phép tâm nhĩ tống hết máu hoàn toàn trước khi tâm thất co
Câu 6. Nghiên cứu hoạt động tim của một người thanh niên cho thấy thời
gian tâm nhĩ co là 0,1s; thời gian tâm thất co là 0,3s; kì giãn chung là 0,4s; thể
tích tâm thu là 70ml. Tính lưu lượng tim của người thanh niên trên?
Gợi ý trả lời:
- Công thức tính lưu lượng tim là: Q = Q s × fc
Trong đó: Q là lưu lượng tim. Q s là thể tích tâm thu
fc là tần số co tim (số chu kỳ/phút)