01.08.2017 Views

Hóa dược tập 1 Trần Đức Hậu Nxb Y học 2007

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYZE1sRmZrQnNmNnM/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYZE1sRmZrQnNmNnM/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Diêu chê:<br />

Ví dụ alkyl hoả morphin (hoặc nor-morphm) bàng allylbromid.<br />

H<br />

c<br />

+ c h 2- c h = c h 2<br />

H<br />

Normorphin<br />

-N—H<br />

Nalorphin<br />

, n - c h 2- c h = c h ?<br />

Tính chất:<br />

Bột kết tinh có nhiệt độ nóng chảy từ 260°c đến 263°c (phân huỳ). Năng<br />

suất quav cực từ -122° đến -125° (dung dịch 2% trong H20).<br />

Tính chất lý <strong>học</strong> và hoá <strong>học</strong> tương tự morphin hydroclond.<br />

Định tính: Đo phổ hống ngoại, phổ tử ngoại và làm phản ứng của ion clorid.<br />

Định lượng (theo USP 24): Đo phổ tử ngoại ở 285 nm (môi trường nước).<br />

Công dụng:<br />

Nalorphin đôi kháng một phần tác dụng của morphin và các opiat khác.<br />

Được dùng làm thuốc giải độc các opiat. Trong khoa sản, dùng để cấp cửu<br />

trẻ sơ sinh bị ngạt thỏ do bị ức chế hô hấp.<br />

Liều chữa ngộ độc: Người lớn tiêm tĩnh mạch 5 - 10 mg (ống tiêm 10 mg/1 ml).<br />

Để cấp cứu trẻ sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch rốn 0,5 ml dung dịch 0,5%.<br />

Biệt <strong>dược</strong>: Nalonee, Narcanti.<br />

Công thức:<br />

NALOXON HYDROCLORID<br />

-N— CHj—C H = C H j ■HCI<br />

C19HS1N 04. HC1.2H20 ptl: 399,9<br />

95

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!