70 BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC (KHÔNG ĐÁP ÁN)
https://app.box.com/s/3iepvzgm648h9y8wyxucyhkofzx4tbjg
https://app.box.com/s/3iepvzgm648h9y8wyxucyhkofzx4tbjg
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu được V lit H 2 (đktc). Mặt khác hoà tan<br />
hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được muối nitrat của M, H 2 O và cũng V lit khí<br />
NO (đktc) duy nhất. Biết khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua. Kim loại M là<br />
A. Mg B. Al C. Cu D. Fe<br />
Câu 15: Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH) 2 0,025M người ta thêm V ml dung dịch HCl<br />
0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch mới có pH = 2. Vậy giá trị của V là<br />
A. 36,67 ml B. 30,33 ml C. 40,45 ml D. 45,67 ml.<br />
Câu 16 : Đốt cháy hoàn toàn 1,35 gam một rượu no Y có mạch cacbon không phân nhánh rồi cho toàn bộ sản phẩm<br />
cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 thấy khối lượng bình tăng thêm a gam và có 11,82 gam<br />
kết tủa trắng. Công thức phân tử rượu Y là<br />
A. C 4 H 9 OH B. C 3 H 6 (OH) 2 C. C 4 H 8 (OH) 2 D. C 3 H 5 (OH) 3<br />
Câu 17: Từ các sơ đồ phản ứng sau :<br />
a) X 1 + X 2 ⎯⎯→ Ca(OH) 2 + H 2 b) X 3 + X 4 ⎯⎯→ CaCO 3 + Na 2 CO 3 + H 2 O<br />
c) X 3 + X 5 ⎯⎯→ Fe(OH) 3 + NaCl + CO 2 d) X 6 + X 7 + X 2 ⎯⎯→ Al(OH) 3 + NH 3 + NaCl<br />
Các chất thích hợp với X 2 , X 3 , X 4 , X 5 tương ứng là<br />
A. Ca ; NaOH ; Ca(HCO 3 ) 2 ; FeCl 3 B. H 2 O ; Ca(HCO 3 ) 2 ; NaOH ; FeCl 3<br />
C. H 2 O ; NaHCO 3 ; Ca(OH) 2 ; FeCl 3 D. Ca ; Ca(OH) 2 ; NaHCO 3 ; FeCl 3<br />
Câu 18: Một hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y có khối lượng 32,6 gam. Chia hỗn hợp trên thành 2 phần đều<br />
nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn phần 1 bằng một lượng vừa đủ 125 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được 1<br />
rượu và 2 muối.Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch Ag 2 O trong NH 3 thu được 43,2 gam Ag. Khối lượng và<br />
công thức của các este X, Y có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:<br />
A. 24 gam HCOOCH 3 và 8,6 gam C 2 H 3 COOCH 3<br />
B. B. 24 gam HCOOCH 3 và 8,6 gam C 2 H 5 COOCH 3<br />
C.12 gam HCOOCH 3 và 20,6 gam C 2 H 3 COOCH 3<br />
D. 12 gam HCOOCH 3 và 20,6 gam CH 3 COOCH 3<br />
Câu 19: Điều khẳng định nào sau đây đúng ?<br />
A. Cacbon chỉ có tính khử. B. Cacbon đioxit không thể bị oxi hoá.<br />
C. Cacbon oxit là chất khí không thể đốt cháy. D. Không thể đốt cháy kim cương.<br />
Câu 20: Phát biểu nào sau đây luôn đúng:<br />
A. Một chất có tính oxi hoá gặp một chất có tính khử, nhất thiết xảy ra phản ứng oxi hoá - khử.<br />
B. Một chất hoặc chỉ có tính oxi hoá hoặc chỉ có tính khử.<br />
C. Phản ứng có kim loại tham gia là phản ứng oxi hoá - khử.<br />
D. Phi kim luôn là chất oxi hoá trong phản ứng oxi hoá - khử.<br />
Câu 21: X và Y là 2 nguyên tố nằm trong 2 phân nhóm chính kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn dạng ngắn, X thuộc<br />
nhóm VI. Tổng số hạt proton trong 2 hạt nhân của X và Y là 25 ( Z X < Z Y ) . Biết đơn chất X tác dụng được với đơn<br />
chất Y. Vậy X, Y tương ứng là<br />
A. Ne và P. B. O và Cl C. F và S D. N và Ar<br />
o<br />
t , xt<br />
Câu 22: Cho phản ứng N 2 + 3H 2 ←⎯ ⎯⎯⎯→ ⎯ 2NH 3 . Khi cân bằng được thiết lập, ta có nồng độ cân bằng của các<br />
chất như sau : [N 2 ] = 3 mol/l, [H 2 ] = 9 mol/l, [NH 3 ] = 4 mol/l. Vậy nồng độ ban đầu của N 2 và H 2 là<br />
A. [N 2 ] = 7 mol/l, [H 2 ] = 12 mol/l B. [N 2 ] = 5 mol/l, [H 2 ] = 15 mol/l<br />
C. [N 2 ] = 5 mol/l, [H 2 ] = 12 mol/l D. [N 2 ] = 9 mol/l, [H 2 ] = 15 mol/l<br />
Câu 23: Cho 200 ml dung dịch X chứa các ion NH + 4 , K + , SO 2- 4 , Cl - với nồng độ tương ứng là 0,5M , 0,1M ,<br />
0,25M , 0,1M. Biết rằng dung dịch X được điều chế bằng cách hoà tan 2 muối vào nước. Khối lượng của 2 muối<br />
được lấy là<br />
A. 6,6g (NH 4 ) 2 SO 4 và 7,45g KCl. B. 6,6g (NH 4 ) 2 SO 4 và 1,49g KCl.<br />
C. 8,7g K 2 SO 4 và 5,35g NH 4 Cl. D. 3,48g K 2 SO 4 và 1,07g NH 4 Cl.<br />
Câu 24: Nung 44 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO 3 ) 2 trong bình kín cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn<br />
thu được chất rắn Y. Chất rắn Y phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5 M (Y tan hết). Khối lượng Cu và<br />
Cu(NO 3 ) 2 có trong hỗn hợp X là ( Cu = 64, N = 14, O = 16, S = 32, H = 1) :<br />
A. 6,4 g Cu; 37,6 g Cu(NO 3 ) 2 B. 9,6 g Cu; 34,4 g Cu(NO 3 ) 2<br />
C. 8,8 g Cu; 35,2 g Cu(NO 3 ) 2 D. 12,4 g Cu; 31,6 g Cu(NO 3 ) 2<br />
Câu 25: Đốt cháy 1,12 lit (đktc) hỗn hợp hai hiđrocacbon X,Y đồng đẳng liên tiếp (M X < M Y ), ta thu được 2,88<br />
gam nước và 4,84 gam CO 2 . Thành phần % theo thể tích của hai hiđrocacbon X,Y trong hỗn hợp là:<br />
A. 50; 50 B. 20; 80 C. 33,33 ; 66,67 D. 80 , 20.<br />
Câu 26: Để tách but-1-in ra khỏi hỗn hợp với but-2-in , nên<br />
A. dùng phương pháp chưng cất phân đoạn.<br />
B. dùng dung dịch brom.<br />
C. dùng dung dịch AgNO 3 /NH 3 , sau đó dùng dung dịch HCl.<br />
DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÝ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
Gv: Nguyễn Đức Trung - 0905.<strong>70</strong>.72.75. Email: ductrung3012@gmail.com<br />
Tác giả Chân thành cảm ơn quý bạn đọc đã tin dùng và chia sẽ kinh nghiệm.<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
101<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial