04.07.2020 Views

Tổng hợp đề chính thức và đề xuất kì thi hsg khu vực duyên hải và đồng bằng bắc bộ môn Sinh học khối 10 năm 2017

https://app.box.com/s/kbyl00o0peksp9f3kllx227j2efz6fgi

https://app.box.com/s/kbyl00o0peksp9f3kllx227j2efz6fgi

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

(2) H 2 O; prolin; glixin alanin (có màu của thuốc thử)

- Sau đó dùng phản ứng Ninhidrin, phân biệt được nhóm (2)

+ Màu thuốc thử: ống nghiện chứa H 2 O

+ Màu vàng: ống nghiện chứa prolin

+ Màu xanh thẫm: ống nghiện chứa Glixin alanin

- Sử dụng phản ứng Xantoprotein để phân biệt nhóm (1)

+ Cazein là protein có vòng thơm nên có phản ứng Xantoprotein đặc trưng

+ Còn lại là ống nghiệm chứa gelatin

Câu 6 (2,0 điểm). Phân bào (Lý thuyết + bài tập)

a. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình phân bào theo cơ chế nào?

b. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10, biết các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau và

mang ít nhất hai cặp gen dị hợp. Hãy xác định số loại giao tử tối đa khi xảy ra các trường hợp sau:

- Giảm phân bình thường.

- Có trao đổi chéo đơn tại hai điểm không đồng thời ở hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các cặp NST

khác bình thường.

- Xảy ra trao đổi chéo kép ở cặp 1 cặp tương đồng, các cặp NST khác bình thường.

- Hai cặp xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2 điểm không đồng thời, 1 cặp xảy ra trao đổi chéo kép, các cặp

khác giảm phân bình thường.

Hướng dẫn trả lời:

Nội dung

Điểm

a- Phân tử ADN quấn quanh protein histon tạo ra đơn vị cấu trúc của chất nhiễm sắc là

nucleoxom. Vùng đầu N của mỗi phân tử histon (đuôi histon) trong mỗi nucleoxom thường 0.25

thò ra ngoài nucleoxom.

- Phần đuôi này có thể được tiếp cận và bị biến đổi bởi một số enzim đặc biệt, xúc tác cho

việc bổ sung hoặc loại bỏ một số gốc hóa học đặc thù.

- Các cơ chế:

+ Axetyl hóa: Gốc axetyl được gắn vào lysine ở phần đuôi histon, điện tích dương của lysine

bị trung hòa, làm cho đuôi histon không còn liên kết chặt vào các nucleoxom ở gần nữa, chất 0.25

nhiễm sắc có cấu trúc nới lỏng (tháo xoắn).

+ Khử axetyl: Loại bỏ gốc axetyl thì ngược lại → co xoắn.

0.25

+ Metyl hóa: Bổ sung gốc metyl vào đuôi histon → co xoắn.

+ Phosphoryl hóa: Bổ sung gốc photphat vào một axit amin bị metyl hóa → tháo xoắn. 0.25

b. Số loại giao tử tối đa

- Giảm phân bình thường: 2 5 = 32 (loại)

0.25

- Có trao đổi chéo đơn tại hai điểm không đồng thời ở hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng:

6 2 x 2 3 = 288 (loại)

0.25

- Xảy ra trao đổi chéo kép ở cặp 1 cặp tương đồng: 8 1 x 2 4 = 128 (loại)

0.25

- Hai cặp xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2 điểm không đồng thời, 1 cặp xảy ra trao đổi chéo kép,

các cặp khác giảm phân bình thường: 6 2 x 8 1 x 2 2 = 1152 (loại)

0.25

Câu 7 (2,0 điểm). Cấu trúc, chuyển hóa vật chất của VSV

Một thí nghiệm mô tả quá trình tạo CH 4 ở đáy đầm lầy được tiến hành như sau: Cho vào bình kín một

chất hữu cơ vừa là nguồn cacbon vừa là nguồn electron, bổ sung các chất nhận electron, nitrat (NO - 3 ),

sunphat (SO 2- 4 ), CO 2 và một ít đất lấy ở đáy đầm lầy. Trong hai ngày đầu, người ta không phát hiện

được CH 4 trong bình, nhưng ngày thứ ba và thứ tư thấy CH 4 xuất hiện trong bình với hàm lượng tăng

dần. Hãy giải thích hiện tượng trên.

Hướng dẫn trả lời:

Nội dung

Điểm

- Trong bình có chất hữu cơ làm nguồn cacbon và nguồn cho e - thì O 2 (trong bình) là chất

nhận e - hiệu quả nhất những vi khuẩn hiếu khí sẽ sử dụng O 2 là chất nhận e - , sản sinh ra

H 2 O và CO 2 . Oxi đồng thời ức chế các quá trình khác.

0.5

- Khi O 2 hết, trong điều kiện môi trường kị khí các vi khuẩn nitrat và sunphat lúc này sẽ phát

triển, lấy NO - 2 và SO 2- 4 làm chất nhận điện tử cuối cùng

0.5

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL

0.5

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!