Tổng hợp đề chính thức và đề xuất kì thi hsg khu vực duyên hải và đồng bằng bắc bộ môn Sinh học khối 10 năm 2017
https://app.box.com/s/kbyl00o0peksp9f3kllx227j2efz6fgi
https://app.box.com/s/kbyl00o0peksp9f3kllx227j2efz6fgi
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
chất nền ngoại bào ở mặt ngoài màng (Hình 7.9 trang 129 Campbell)
- Protein xuyên màng (ví dụ integrin) có thể thay đổi hình dạng khi gắn với một phân
tử chất nền ngoại bào cụ thể hoặc một phân tử tín hiệu từ môi trường (ligand). Hình
dạng mới có thể làm cho phần bên trong của protein gắn kết với protein thứ hai, loại
protein tế bào chất có thể truyền thông tin vào bên trong tế bào.
(Nêu được protein và cách liên kết với các thành phần khác: 0.25; giải thích được
cơ chế: 0,25)
3 Chuyển hóa vật chất và năng lượng (đồng hóa)
a. Sự khác nhau giữa 2 hệ thống quang hóa PSI và PSII về cấu trúc, chức năng và
mức độ tiến hóa?
b. Trong chu trình Calvin ở thực vật C 3 , khi tắt ánh sáng hoặc giảm CO 2 thì chất
nào tăng, chất nào giảm? Giải thích?
Đặc điểm so
sánh
Hệ sắc tố
Trung
phản ứng
tâm
Con đường đi
của e
Hệ thống quang hóa I
Hệ sắc tố I gồm chủ yếu
Chlorophyl bước sóng dài hấp
thụ ánh sáng bước sóng 680 –
700nm.
Có P 700 là trung tâm phản ứng.
Khi hệ sắc tố hấp thụ ánh sáng,
P 700 bật ra điện tử nhường cho
chất nhận e sơ cấp, sau đó
chuyển đến Fredoxin, cuối cùng
trở về P 700 (theo con đường
vòng). Hoặc điện tử được chuyển
đến NADP +
theo con đường
Hệ thống quang hóa II
Hệ sắc tố II gồm Chlorophyl
a sóng dài và sóng ngắn, và
chlorophyll b và cả
carotenoit nhận photon của
các bước sóng chủ yếu là
430nm và 680nm.
Có P 680 là trung tâm phản
Điện tử bật ra từ P 680 đi theo
con đường không vòng.
không vòng sẽ được bù lại bởi
điện tử của P 680
Sản phẩm Chỉ tạo ATP Tạo ra ATP, NADPH, O 2
Mức tiến hóa Có cả ở vi khuẩn quang hợp và ở Chỉ có ở thực vật cao nên
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
4 / 12