09.01.2013 Views

Cơ sở dữ liệu - e-ptit.edu.vn

Cơ sở dữ liệu - e-ptit.edu.vn

Cơ sở dữ liệu - e-ptit.edu.vn

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Chương I: Khái niệm cơ bản về các hệ cơ <strong>sở</strong> <strong>dữ</strong> <strong>liệu</strong><br />

CREATE INDEX mô tả cần tạo ra một chỉ mục trên số hiệu của tuyến cáp và số<br />

hiệu loại cáp như là các thành phần của lược đồ vật lý. Cho phép tìm kiếm các thông<br />

tin về các tuyến cấp, về các loại cáp đã được lắp đặt trên các tuyến cáp. Trình biên<br />

dịch của DDL có thề chọn một hàm băm có khóa là chuỗi 3 ký tự cho mỗi trường<br />

TC# và MC# và nó có thề lưu các bản ghi trong bucket, tuỳ theo giá trị hàm băm<br />

của TC# và MC#.<br />

5.1.2 Ngôn ngữ thao tác <strong>dữ</strong> <strong>liệu</strong><br />

Ngôn ngữ thao tác <strong>dữ</strong> <strong>liệu</strong> DML (Data Manipulation Language) hay còn gọi là ngôn ngữ<br />

vấn tin (Query Language) dùng để thao tác trên các quan hệ CSDL, bao gồm một số phép<br />

toán, các toán hạng là các quan hệ và kết quả của các phép toán cũng là một quan hệ. Ngôn<br />

ngữ thao tác <strong>dữ</strong> <strong>liệu</strong> gồm 2 nhóm phép toán:<br />

a) Nhóm các phép toán lưu trữ:<br />

Chèn thêm: Chèn vào CSDL từ vùng làm việc đệm chứa các thông tin về một<br />

bản ghi cụ thể.<br />

Xoá: Xoá một bộ hay xoá một nhóm các bộ.<br />

Sửa đổi: Sửa đổi giá trị của một số thuộc tính.<br />

b) Nhóm các phép toán tìm kiếm gồm:<br />

Phép chọn SELECT: Tạo ra một quan hệ mới, các bộ được rút ra một cách duy<br />

nhất từ các bộ của quan hệ nguồn thoả mãn một tân từ xác định.<br />

Phép chiếu PROJECT: Tạo ra một quan hệ mới, các thuộc tính được rút ra,<br />

hoặc được biến đổi từ các thuộc tính của quan hệ nguồn, các bộ là các bộ của<br />

quan hệ nguồn bỏ đi những bộ trùng lặp.<br />

Phép kết nối JOIN: Nhằm tạo ra một quan hệ mới, bằng cách nối nhiều quan<br />

hệ trên miền thuộc tính chung. Các thuộc tính của quan hệ kết quả là các thuộc<br />

tính của các quan hệ thành viên và các bộ là ghép nối các bộ của quan hệ<br />

nguồn có cùng chung giá trị thuộc tính chung.<br />

Chương này khảo sát hai lớp ngôn ngữ hỏi đáp cho mô hình quan hệ, đó là:<br />

1. Ngôn ngữ đại số quan hệ, trong đó câu hỏi được biểu diễn nhờ áp dụng các phép<br />

tính đặc biệt đối với quan hệ.<br />

2. Ngôn ngữ tính toán tân từ, trong đó câu hỏi được biểu diễn là một tập các bộ được<br />

thoả mãn các tân từ xác định.<br />

5.2 Các phép toán đại số quan hệ<br />

Đại số quan hệ là một trong những ngôn ngữ thao tác <strong>dữ</strong> <strong>liệu</strong>, bao gồm các phép toán trên<br />

các quan hệ của một cơ <strong>sở</strong> <strong>dữ</strong> <strong>liệu</strong> cho trước. Đó là các phép toán hợp , giao, chiếu và<br />

chọn... Tập hợp các phép toán quan hệ tạo nên một cơ chế truy nhập <strong>dữ</strong> <strong>liệu</strong> khá linh hoạt<br />

và mềm dẻo. Vì vậy người ta thường lấy đại số quan hệ làm đơn vị đo công suất của hệ<br />

quản trị cơ <strong>sở</strong> <strong>dữ</strong> <strong>liệu</strong> quan hệ.<br />

99

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!