Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Chương I: Khái niệm cơ bản về các hệ cơ <strong>sở</strong> <strong>dữ</strong> <strong>liệu</strong><br />
Ω 222 = { H, S, R , F 222 = {HS → R}<br />
Sơ đồ tóm tắt quá trình tách như sau:<br />
Ω1 = {C, S, G}<br />
F 1 = {CS → G}.<br />
Ω = {H, S , T, C, R, G }<br />
F = {C → T, HR → C, HT → R, CS → G, HS → R}<br />
Ω21 = {C , T}<br />
F 21 = {C → T}<br />
Ω221 = {C ,H, R }<br />
F221 = {HR → C}<br />
Ω2 = {C, T, H, R, S}<br />
F2 = {C → T, HR → C, HT → R, HS → R}<br />
Câu hỏi trắc nghiệm<br />
1. Mục tiêu của lý thuyết CSDL là<br />
A. Tính độc lập của <strong>dữ</strong> <strong>liệu</strong><br />
B. Tính phụ thuộc <strong>dữ</strong> <strong>liệu</strong>.<br />
C. Tính đơn giản trong biểu diễn.<br />
D. Tính đối xứng trong kết quả..<br />
2. Lược đồ quan hệ s = được gọi là dạng chuẩn 1 – 1NF, khi và chỉ khi<br />
A. Bao đóng các thuộc tính là lớn nhất<br />
B. Các thuộc tính khoá phụ thuộc bắc cầu vào khoá.<br />
C. Các thuộc tính chỉ chứa các giá trị nguyên tố<br />
D. Các phụ thuộc không có vế trái dư thừa<br />
3. Lược đồ quan hệ s= được gọi là dạng chuẩn 2NF, khi và chỉ khi<br />
A. Dạng chuẩn 1NF và tồn tại X → Y ∈ F + sao cho X là tập con của khóa<br />
B. Không tồn tại các phụ thuộc dư thừa.<br />
C. Các thuộc tính khoá phụ thuộc bắc cầu vào khoá.<br />
D. Dạng chuẩn 1NF và các thuộc tính không khoá phụ thuộc đầy đủ vào khoá.<br />
92<br />
Ω22 = {C, H, S, R}<br />
F22 = {HR → C, HS → R<br />
Ω 222 = {H,<br />
S, R}<br />
F 222 = {HS → R}<br />
Hình 4.9 Quá trình tách- kết nối không mât thông tin