You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Chương I: Khái niệm cơ bản về các hệ cơ <strong>sở</strong> <strong>dữ</strong> <strong>liệu</strong><br />
9) Xét CE → AG ∈ G : CE ⊆ T7 = ABCDEG, AG ⊆ T7 .<br />
T8 =T7 = ABCDEG.<br />
G = G – {CE → AG} = {AB → C}<br />
Như vậy T8 = X + = ABCDEG.<br />
Ví dụ 5 Cho tập F = {A → B , B → C, BC → D , DA → B}.<br />
Tính bao đóng X = {A} và chứng tỏ rằng A → AD ∈ F + :<br />
1) G = F , T1 = A<br />
2) Xét A → B ∈ G : A ⊆ T1 = A, B ⊄ T1 .<br />
T2 =T1 ∪ B = AB.<br />
G = G – {A → B} = {B → C , BC → D , AD → B}.<br />
3) Xét B → C ∈ G : B ⊆ T2 = AB, C ⊄ T2 .<br />
T3 = T2 ∪ C = ABC.<br />
G = G – {B → C} = {BC → D , AD → B}<br />
4) Xét BC → D ∈ G : BC ⊆ T3 = ABC, D ⊄ T3 .<br />
T4 = T3 ∪ D = ABCD.<br />
G = G – {BC → D} = {AD → B}<br />
5) Xét AD → B ∈ G : AD ⊆ T4 = ABCD, B ⊆ T3 .<br />
T5 = T4 = ABCD.<br />
G = G – {AD → B} = ∅<br />
Như vậy T5 = X + = ABCD.<br />
Với kết quả này chứng tỏ rằng các thuộc tính đơn hay tổ hợp chứa trong X + phụ thuộc<br />
hàm vào thuộc tính X = A.<br />
Phụ thuộc A → AD ∈ F + : Vì<br />
1. Theo giả thiết A → B và B → C, suy ra A → C.<br />
2. Theo giả thiết A → B và B C → D suy ra AC → D.<br />
3. Theo (1) và (2): A → C và AC → D suy ra A → D.<br />
3. A → A và A → D (3) suy ra A → AD.<br />
3.4.5 Thuật toán xác định phụ thuộc hàm suy dẫn từ F<br />
Sử dụng thuật toán xác định bao đóng của một tập các thuộc tính để xác định một phụ thuộc<br />
hàm bất kỳ có được suy dẫn logic từ tập các phụ thuộc hàm F hay không. Thuật toán sử<br />
dụng tính chất X → Y ∈ F + ⇔ Y ⊆ X + . Nghĩa là cần kiểm tra thuộc tính vế phải của<br />
phụ thuộc hàm có phải là một thành phần của bao đóng vế trái hay không.<br />
Input : F = {A→ B⏐A,B ⊆ Ω } tập các phụ thuộc hàm.<br />
X→ Y<br />
Output : Khảng định X→Y ∈ F<br />
Begin<br />
52