Nghiên cứu xác định Ciprofloxacin (CIP) trong một số dược phẩm bằng phương pháp điện hóa
LINK BOX: https://app.box.com/s/pnroj6khxjv4waa6m0kfindavg6fqomo LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1dECOvqDF5QEKYJ4V3V7nZ6QudRTNocrq/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/pnroj6khxjv4waa6m0kfindavg6fqomo
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1dECOvqDF5QEKYJ4V3V7nZ6QudRTNocrq/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
2.4 Đường chuẩn <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>><br />
Như vậy quá trình khảo sát ở trên chúng tôi tóm tắt lại điều kiện tối ưu nhất để<br />
<s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>điện</strong> <strong>hóa</strong> là:<br />
Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> von – ampe hòa tan hấp phụ kĩ thuật sóng vuông<br />
<strong>trong</strong> nền axetat 0,075M pH = 3,8. Các thông <strong>số</strong> máy là:<br />
Thế hấp phụ<br />
Thời gian cân <strong>bằng</strong><br />
Tần <strong>số</strong><br />
Biên độ xung<br />
-1,1V<br />
15s<br />
50Hz<br />
0,05V<br />
Thời gian hấp phụ<br />
Tốc độ khấy<br />
Thời gian sục khí<br />
Kích cỡ giọt thủy ngân<br />
Bước thế<br />
65s<br />
2000rpm<br />
300s<br />
3<br />
0,005V<br />
Các điều kiện này được sử dụng để lập đường chuẩn <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>trong</strong> mẫu cần <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng.<br />
Trước hết để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> khoảng tuyến tính của <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>>, sử dụng mẫu <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> chuẩn <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>trong</strong> các điều kiện trên <strong>trong</strong> khoảng nồng độ từ 0,01ppm đến 0,26 ppm thu được<br />
các kết quả như sau:<br />
C<br />
(ppm)<br />
Vị trí<br />
peak<br />
-I . 10 -6 C Vị trí -I . 10 -6<br />
Lần 1 Lần 2 TB (ppm) peak Lần 1 Lần 2 TB<br />
0,01 1,35 1,07 1,03 1,05 0,12 1,39 7,90 7,92 7,91<br />
0,02 1,35 1,60 1,52 1,56 0,14 1,41 9,13 9,12 9,12<br />
0,03 1,35 2,44 2,40 2,42 0,16 1,42 10,5 10,5 10,5<br />
0,04 1,36 2,96 2,96 2,96 0,18 1,43 11,58 11,52 11,55<br />
0,05 1,36 3,56 3,54 3,55 0,20 1,45 13,08 13,12 13,1<br />
0,06 1,36 4,28 4,22 4,25 0,22 1,46 14,20 14,31 14,25<br />
0,08 1,37 5,50 5,52 5,51 0,24 1,46 14,20 14,26 14,23<br />
0,10 1,38 6,65 6,65 6,65 0,26 1,45 14,20 14,20 13,20<br />
Bảng 15: Khảo sát khoảng tuyến tính của <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> khoảng nồng độ<br />
từ 0,01 – 0,22 ppm<br />
58