15.02.2018 Views

Nghiên cứu xác định Ciprofloxacin (CIP) trong một số dược phẩm bằng phương pháp điện hóa

LINK BOX: https://app.box.com/s/pnroj6khxjv4waa6m0kfindavg6fqomo LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1dECOvqDF5QEKYJ4V3V7nZ6QudRTNocrq/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/pnroj6khxjv4waa6m0kfindavg6fqomo
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1dECOvqDF5QEKYJ4V3V7nZ6QudRTNocrq/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

m <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> =<br />

(20,23 ± 0,671) . 25<br />

. 50 .10 -6 = 0,0169 ± 5,6.10 -4 (g)<br />

1,5<br />

So với hàm lượng được nhà sản xuất công bố trên nhãn thuốc là 500mg/viên thì<br />

khối lượng <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> 4 viên thuốc là 500.4 = 2000 mg = 2 gam.<br />

Như vậy hàm lượng <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> 1 viên thuốc tính theo công thức:<br />

m <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>><br />

%<s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> = .100%<br />

m thuoc<br />

Ứng với nhãn thuốc của nhà sản xuất hàm lượng này là: (2: 2,9544).100% = 67,7%<br />

Hàm lượng đo được là: (0,0169 : 0,0252).100% = 67,06%<br />

Như vậy quá trình <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu thuốc SPM sai <strong>số</strong> về hàm lượng so với<br />

kết quả in trên nhãn là:<br />

|% <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> sx - % <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> do |<br />

S = .100% = 0,94%<br />

%<s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> sx<br />

Đánh giá độ thu hồi khi <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mẫu thuốc rắn SPM <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thêm<br />

chuẩn với <strong>số</strong> liệu thu được từ bảng các giá trị thêm chuẩn ở trên ta có:<br />

Gọi C x là nồng độ <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> của dung dịch SPM ban đầu chưa thêm <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> chuẩn và và C s<br />

là nồng độ đã được thêm vào lượng dung dịch chuẩn ∆C sau đó.<br />

A x và A s là cường độ dòng trung bình của các dung dịch tương ứng.<br />

Ta có theo trên đã <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được nồng độ C x = 20,23 ppm C s = A s. C x / A x<br />

Khi đó ta tính được lượng <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> thêm vào là ∆C’ = C s – C x (ppm)<br />

Hiệu suất thu hồi là: H% = (∆C’/ ∆C ) .100%<br />

Vậy áp dụng qui trình trên cho các nồng độ ∆C thêm vào khác nhau của các C s ta<br />

thu được bảng kết quả sau:<br />

80

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!