mẫu thuốc rắn và nồng độ <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu SA1 của thuốc nhỏ mắt theo công thức (1) và (2) sau: C x . 25 m <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> = . 50 .10 -6 (1) V C x . 25 .25 C <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> = (2) V .4,2 3.3.1 Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu thuốc rắn SPM Tiến hành đo dãy 6 mẫu chuẩn bị như trên với thể tích mẫu SPM lấy ban đầu là 1,5ml ta thu được kết quả như sau: Vml thêm vào 0 0,5 1 1,5 2 2,5 ∆C (ppm) 0 10 20 30 40 50 A Lần 1 0,134 0,203 0,267 0,334 0,401 0,468 Lần 2 0,134 0,203 0,266 0,331 0,401 0,466 TB 0,134 0,203 0,266 0,333 0,401 0,467 Bảng 28: Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu thuốc rắn SPM <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> trắc quang 0,50 0,45 0,40 0,35 A 0,30 0,25 0,20 0,15 0,10 0 10 20 30 40 50 C <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> (ppm) Hình 43: Đồ thị đường thêm chuẩn <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>CIP</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu thuốc rắn SPM 78
Các thông <strong>số</strong> máy: Parameter Value Error A 0,13452 0,001 B 0,00665 3,31149E-5 R SD N P 0,99995 0,00139 6
- Page 1 and 2:
LỜI CẢM ƠN ! Sau một thời
- Page 3 and 4:
2.2.2 Khảo sát các loại đệ
- Page 5 and 6:
đề kháng song song với các k
- Page 7 and 8:
quá trình điều trị. Danh sá
- Page 9 and 10:
1.2.2 Tính chất dược học c
- Page 11 and 12:
Chống chỉ định</stro
- Page 13 and 14:
Phản ứng phản vệ hay kiểu
- Page 15 and 16:
lại các loại thuốc cũng nh
- Page 17 and 18:
theo tỉ lệ 3:1 trong nền axit
- Page 19 and 20:
1.3.2 Phương pháp trắc quang C
- Page 21 and 22:
màng Molcut II để loại bỏ p
- Page 23 and 24:
loại bỏ ảnh hưởng của m
- Page 25 and 26:
lượng CIP rất
- Page 27 and 28: THỰC NGHIỆM HÓA CHẤT, DỤNG
- Page 29 and 30: Chuẩn bị mẫu. • Pha mẫu c
- Page 31 and 32: Kết quả khảo sát CIP
- Page 33 and 34: 2.1.2.2 Kỹ thuật xung vi phân.
- Page 35 and 36: pH ở khoảng này để tìm ra
- Page 37 and 38: 0 0 0 -500n -500n -500n -1.00u -1.0
- Page 39 and 40: Như vậy hình dạng peak và ch
- Page 41 and 42: 0 I (A) -1.00u -2.00u Hình 8: Kh
- Page 43 and 44: C (ppm) Vị trí peak -I . 10 -6 (
- Page 45 and 46: -I.10e-5 1,8 1,6 1,4 1,2 1 0 0,02 0
- Page 47 and 48: 0 0 -2.00u -2.00u -4.00u -4.00u I (
- Page 49 and 50: -I.10e-6 (A) 14 12 10 8 6 4 2 0 0 1
- Page 51 and 52: 2.3.4 Khảo sát tốc độ khu
- Page 53 and 54: -I.10e-6 16 14 12 10 8 6 4 2 0 0 0,
- Page 55 and 56: -I.10e-5 1,3 1,25 1,2 1,15 1,1 1,05
- Page 57 and 58: -I.10e-5 1,4 1,3 1,2 1,1 1 0,9 0 0,
- Page 59 and 60: 16 16 -I.10e-6 (A) 14 12 -I.10 -6 (
- Page 61 and 62: Nếu A ≠ 0 không có ý nghĩa
- Page 63 and 64: Hệ số biến động : S V = .1
- Page 65 and 66: Mẫu thuốc lỏng ED được ch
- Page 67 and 68: Từ đường thêm chuẩn ở tr
- Page 69 and 70: 3.1.3 Xác định
- Page 71 and 72: (0,0335 ± 0,0033) . 25 .50 m <stro
- Page 73 and 74: -I.10e-6(A) 12 10 8 6 4 2 0 -0,07 -
- Page 75 and 76: STT V CIP500ppm C
- Page 77: Ta có : SS' - SS 8,55 - 3,73 F tí
- Page 81 and 82: ∆C A C x (ppm) C s (ppm) C s - C
- Page 83 and 84: Từ đường thêm chuẩn ở tr
- Page 85 and 86: 0,50 0,45 0,40 0,35 A 0,30 0,25 0,2
- Page 87 and 88: 3.4 Kiểm chứng các kết quả
- Page 89 and 90: KẾT LUẬN Như vậy trong luậ
- Page 91 and 92: norfloxacin by terary complex forma
- Page 93: 31) Ralf Stahl mann, 2002, Clinical