Phương pháp phổ hồng ngoại và ứng dụng trong thực phẩm
LINK BOX: https://app.box.com/s/y1mui4u0y1ld7ztvjsvz18cvdhbd2uan LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1np_zXhA-SiAhS33UKHiU7Cv78iueLvZf/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/y1mui4u0y1ld7ztvjsvz18cvdhbd2uan
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1np_zXhA-SiAhS33UKHiU7Cv78iueLvZf/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
770 – 730 (m)<br />
770 – 735 (m)<br />
820 – 760 (m)<br />
860 – 800 (m)<br />
900 – 830 (m)<br />
5H liên tiếp (một thế)(một mũi)<br />
4H liên tiếp (hai thế ortho)(một<br />
mũi)<br />
3H liên tiếp (hai thế meta hay –<br />
1, 2, 3)<br />
2H liên tiếp (hai thế para hay –<br />
1,2,3,4)<br />
1H cô lập(hai thế meta hay –<br />
1,2,3,5,- 1,2,4,5)<br />
Nhóm CH không no <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> CH thơm có thể được phân biệt với CH no bởi vì vân hấp thu do<br />
dao động hoá trị của chúng thường xuất hiện ở số sóng lớn hơn 3000 cm -1 (<strong>trong</strong> khi vân hấp<br />
thu do dao động hoá trị của CH no xuất hiện ở số sóng bé hơn 3000 cm -1 ). Tuy nhiên, do<br />
cường độ của các vân này khá yếu nên chúng thường bị che phủ bởi các vân CH no hoặc các<br />
vân NH, OH,... Nhìn chung, <s<strong>trong</strong>>phổ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hồng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ngoại</s<strong>trong</strong>> của các hợp chất thơm thể hiện ở năm vùng:<br />
vùng 3080 – 3010 cm -1 (dao động hoá trị của liên kết CH), vùng có tần số từ 2000 – 1600 cm -1<br />
xuất hiện các vân họa tần <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vân kếp hợp của hợp chất thơm, vùng 1600 – 1500 cm -1 có thể<br />
có hai hay ba vân do dao động hoá trị của các liên kết C- C <strong>trong</strong> nhân gây nên (dao động<br />
khung), đặc trưng cho các nhân thơm loại sáu cạnh như nhân benzen, nhân pyridine, vùng<br />
1225 – 950 cm -1 hầu như không cung cấp thông tin có giá trị cho việc giải đoán <s<strong>trong</strong>>phổ</s<strong>trong</strong>>, vùng<br />
dưới 900 cm -1 có các vân dao động biến dạng ngoài mặt phẳng của các liên kết CH thơm có<br />
thể cung cấp các thông tin về số lượng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vị trí của các nhóm thế, nhưng phải hết sức thận<br />
trọng vì đây không phải là các vân duy nhất <strong>trong</strong> vùng này.<br />
Bảng4: Tần số hấp thu của Alkyne<br />
Nhóm Dao động Tần số (cm -1 ) Ghi chú<br />
–C≡C–H<br />
– C≡C–H<br />
– C≡C–H<br />
Acetylene<br />
Alkyne thế<br />
-–C–C≡C<br />
R–C≡Cme<br />
R–C≡Cet<br />
V =CH<br />
δ CH<br />
V C≡C<br />
V C≡C<br />
δ C≡C<br />
δ C≡C<br />
3340 – 3300 (tb)<br />
695 – 575<br />
2140 – 2100 (y)<br />
2260 – 2190 (y)<br />
355 – 335<br />
510 – 260<br />
960 – 900<br />
520 – 495<br />
495 – 480<br />
Có thể bị che bởi mũi NH hay OH<br />
Hai mũi<br />
Alkyne một nhóm thế<br />
Alkyne hai nhóm thế, mũi chẻ do cộng<br />
hưởng Femi, cường độ càng yếu khi tính<br />
đối x<s<strong>trong</strong>>ứng</s<strong>trong</strong>> càng cao (không xuất hiện khi<br />
nối ba ở giữa mạch hoặc gần giữa mạch)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST><br />
daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />
DĐ hoá trị do mạch carbon<br />
DĐ biến dạng do mạch carbon<br />
DĐ biến dạng do mạch carbon<br />
8