Chuyên đề Đa thức đối xứng và ứng dụng by Phạm Mai Trang - ĐHSPHN2
https://app.box.com/s/4qc8w4k17wfrirjypcy9a0wj6dg4gl3m
https://app.box.com/s/4qc8w4k17wfrirjypcy9a0wj6dg4gl3m
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Hướng dẫn:<br />
Bài 1: Đây là phương trình bậc 8 truy hồi với 2 λ =<br />
Nhận thấy x = 0 không là nghiệm của phương trình. Chia cả 2 vế của phương trình cho<br />
4 16 3 8 2 4 2<br />
được: 2 ⎛ ⎜ x + ⎞ 9 x 20 x 33 x 46 0<br />
4 ⎟ − ⎜ ⎛ + ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞<br />
3 ⎟ + ⎜ + − + + =<br />
2 ⎟ ⎜ ⎟<br />
⎝ x ⎠ ⎝ x ⎠ ⎝ x ⎠ ⎝ x ⎠<br />
1<br />
Đặt: x + = σ . Khi đó:<br />
x<br />
2 4 2 3 8 3<br />
4 16 4 2<br />
x + = σ − 4 ; x + = σ − 6σ<br />
; x + = σ − 8σ<br />
+ 8<br />
2<br />
3<br />
4<br />
x<br />
x<br />
x<br />
Ta đưa phương trình trên về dạng:<br />
− + + − = ( σ )( σ )( σ )( σ )<br />
4 3 2<br />
2σ 9σ 4σ 21σ<br />
18 0<br />
⇒ x = 1; x = 2<br />
Vậy S = { 1;2}<br />
.<br />
⇔ −1 − 2 − 3 2 + 3 = 0<br />
4<br />
x ta<br />
5. Giải hệ phương trình nhiều ẩn.<br />
a) Cơ sở lí luận:<br />
Ta thường gặp các hệ phương trình mà các vế của phương trình trong hệ là các đa <strong>thức</strong> <strong>đối</strong> <strong>x<strong>ứng</strong></strong><br />
của các ẩn. Trong trường hợp này ta chuyển hệ phương trình đã cho về hệ phương trình mà ẩn là<br />
các đa <strong>thức</strong> <strong>đối</strong> <strong>x<strong>ứng</strong></strong> cơ bản.<br />
Hệ phương trình naày thường đơn giản hơn, dễ giải hơn, sau đó ta giải hệ phương trình đại số bậc<br />
nhất n ẩn.<br />
Trong trường hợp có hai ẩn thì phép giải đưa đến một phương trình bậc hai.<br />
b) Phương pháp giải:<br />
• Biểu diễn từng vế của phương trình trong hệ qua các đa <strong>thức</strong> <strong>đối</strong> <strong>x<strong>ứng</strong></strong> cơ bản σ<br />
i<br />
( i = 1, n)<br />
• Ta thu được hệ mới với ẩn là σ<br />
i<br />
( i = 1, n)<br />
. Giải hệ tìm σ<br />
i<br />
• Vận <strong>dụng</strong> công <strong>thức</strong> Viet tìm ra nghiệm của hệ ban đầu.<br />
Ví dụ 1 . Giải hệ phương trình<br />
5 5<br />
⎧ x + y 31<br />
⎪ =<br />
3 3<br />
⎨ x + y 7<br />
⎪ 2 2<br />
⎩x + xy + y = 3<br />
Giải:<br />
Với điều kiện x, y ≠ 0 . Đặt x + y = σ1,<br />
xy = σ<br />
2<br />
. Ta có<br />
x + y = s = σ − 2 σ , x + y = s = σ − 3 σ σ , x + y = s = σ − 5σ σ + 5σ σ<br />
2 2 2 2 3 3 3 5 5 5 3 2<br />
2 1 2 3 1 1 2 5 1 1 2 1 2<br />
Do đó ta có hệ<br />
5 3 2 3<br />
⎧⎪<br />
7( σ1 − 5σ 1<br />
σ<br />
2<br />
+ 5 σ1σ 2<br />
) = 23( σ1 − 3 σ1σ<br />
2)<br />
⎨<br />
2<br />
⎪⎩ σ1 − σ<br />
2<br />
= 3<br />
Từ hệ phương trình này ta thực hiện phép thế <strong>và</strong> giải phương trình tìm được<br />
<strong>Chuyên</strong> <strong>đề</strong>: <strong>Đa</strong> <strong>thức</strong> <strong>đối</strong> <strong>x<strong>ứng</strong></strong> <strong>và</strong> <strong>ứng</strong> <strong>dụng</strong> Page 21