NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Ni2+, Pb2+ CỦA VẬT LIỆU XƠ DỪA BIẾN TÍNH BẰNG CHITOSAN TRONG DUNG DỊCH NƯỚC (2018)
https://app.box.com/s/8z8dciryjtz3pfninlgrrq776ff142ln
https://app.box.com/s/8z8dciryjtz3pfninlgrrq776ff142ln
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
34<br />
sự biến đổi này bị gián đoạn hoặc thay đổi đột ngột. Các quá trình biến đổi này có<br />
thể ghi nhận bằng phƣơng pháp phân tích nhiệt.<br />
Phép phân tích nhiệt bao gồm nhiều phƣơng pháp khác nhau. Trong luận văn<br />
này, sử dụng phƣơng pháp phân tích TG ( Thermogravimetry) để đo sự biến đổi về<br />
khối lƣợng khi gia nhiệt và phép phân tích nhiệt vi sai quét ( Differential Thermal<br />
Analysis, DTA) xác định sự biến đổi của nhiệt lƣợng truyền qua mẫu.<br />
Thực nghiệm: Trong luận văn này, phƣơng pháp phân tích nhiệt TG – DTA<br />
đƣợc dùng để xác định sự có mặt của các vật liệu có trên bề mặt của xơ dừa và<br />
VLHP xơ dừa biến tính nhờ sự biến đổi của vật liệu theo nhiệt độ và hiện tƣợng mất<br />
khối lƣợng của vật liệu. Các mẫu đƣợc đo trong dòng khí trơ nitơ từ nhiệt độ phòng<br />
đến 800 o C với tốc độ gia nhiệt 10 o C/phút. Thông số của máy phân tích nhiệt là<br />
TGA/DSC model STA600 của hãng Perkin Elme – USA ở phòng thí nghiệm lọc<br />
dầu, khoa Hóa, trƣờng Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng.<br />
2.3. Nghiên cứu khả năng hấp phụ ion Ni 2+ , Pb 2+ của VLHP xơ dừa biến tính<br />
bằng phƣơng pháp hấp phụ bể<br />
2.3.1. Cách tiến hành<br />
Chuẩn bị: Cân a gam VLHP xơ dừa biến tính cho mỗi lần thí nghiệm.<br />
Điều kiện tiến hành: Cho a gam VLHP xơ dừa biến tính cho vào 2 bình tam<br />
giác chứa 50 ml dung dịch ion kim loại Ni 2+ , Pb 2+ nồng độ C (ppm), pH. Tiến hành<br />
thí nghiệm ở nhiệt độ phòng với thời gian t ( giờ).<br />
Kết thúc thí nghiệm, lọc lấy dung dịch cho vào bình tam giác. Sau đó đem xác<br />
định nồng độ ion kim loại Ni 2+ , Pb 2+ của VLHP xơ dừa biến tính theo phƣơng pháp<br />
chuẩn độ tạo phức.<br />
Với đặc điểm dễ tạo phức của các kim loại trên, chúng tôi chọn phƣơng pháp<br />
chuẩn độ complexon, với các chỉ thị phù hợp. Quá trình thực hiện nhƣ sau:<br />
* Chuẩn hóa nồng độ Trilon B bằng dung dịch MgSO 4 chuẩn gốc: Dùng pipet<br />
bầu hút chính xác 10 ml dung dịch MgSO 4 0,01N cho vào bình nón, thêm 2 ml dung<br />
dịch đệm NH 4 OH + NH 4 Cl ( pH = 10) lắc đều, thêm chỉ thị ET-OO để dung dịch có<br />
màu đỏ nho. Sau đó định phân dung dịch MgSO 4 bằng dung dịch Trilon B ( định