NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Ni2+, Pb2+ CỦA VẬT LIỆU XƠ DỪA BIẾN TÍNH BẰNG CHITOSAN TRONG DUNG DỊCH NƯỚC (2018)
https://app.box.com/s/8z8dciryjtz3pfninlgrrq776ff142ln
https://app.box.com/s/8z8dciryjtz3pfninlgrrq776ff142ln
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Hiệu suất hấp phụ (%)<br />
57<br />
100<br />
90<br />
80<br />
70<br />
60<br />
50<br />
40<br />
30<br />
20<br />
10<br />
0<br />
20 40 60 80 100<br />
Ni(II)<br />
Pb(II)<br />
Nồng độ Na 3 PO 4 (ppm)<br />
Hình 3.20. Ảnh hƣởng củaNa 3 PO 4 lực ion đến hấp phụ Ni 2+ , Pb 2+<br />
Nhận xét: Lực ion Na 3 PO 4 ảnh hƣởng đến độ chuyển hóa hấp phụ. Độ chuyển<br />
hóa của VLHP tăng nhẹ khi hàm lƣợng P0 3- 4 tăng từ 20 đến 100 ppm đối với cả hai<br />
ion kim loại Ni 2+ , Pb 2+ .<br />
3.4.4.4. Ảnh hưởng của lực ion CaCl 2<br />
Điều kiện tiến hành: VLHP xơ dừa biến tính: 0,5 g; thể tích dung dịch: 50 ml,<br />
nồng độ dung dịch CaCl 2 thay đổi từ 20 ppm đến 100 ppm; khuấy đều ở nhiệt độ<br />
phòng trong 24 giờ. Kết quả ảnh hƣởng của lực ion CaCl 2 đến quá trình hấp phụ<br />
đƣợc trình bày ở bảng 3.16 và hình 3.21.<br />
Bảng 3.16. Ảnh hƣởng của lực ion CaCl 2 đến quá trình hấp phụ<br />
nồng độ<br />
STT<br />
(ppm)<br />
C i<br />
(ppm)<br />
dung dịchNi 2+ dung dịch Pb 2+<br />
C f<br />
H<br />
C f<br />
(ppm) (%) (ppm) (%)<br />
1 20 120 69,853 41,78917 20,72 82,73333<br />
2 40 120 72,788 39,34333 31,08 74,1<br />
3 60 120 76,31 36,40833 43,512 63,74<br />
4 80 120 79,245 33,9625 51,8 56,83333<br />
5 100 120 82,767 31,0275 64,232 46,47333<br />
H