NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Ni2+, Pb2+ CỦA VẬT LIỆU XƠ DỪA BIẾN TÍNH BẰNG CHITOSAN TRONG DUNG DỊCH NƯỚC (2018)
https://app.box.com/s/8z8dciryjtz3pfninlgrrq776ff142ln
https://app.box.com/s/8z8dciryjtz3pfninlgrrq776ff142ln
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
49<br />
Ở pH thấp, khả năng hấp phụ của VLHP xơ dừa biến tính không đáng kể và khả<br />
năng đó tăng khi pH của dung dịch hấp phụ tăng từ 1-5. Nguyên nhân là do nhóm<br />
-NH 2 của VLHP xơ dừa biến tính sẽ kết hợp với H + và mang điện tích dƣơng. Nên<br />
các phần tử của chất hấp phụ và chất bị hấp phụ đều tích điện dƣơng bởi vậy lực<br />
tƣơng tác là lực đẩy tĩnh điện, bên cạnh đó nồng độ H + cao sẽ cạnh tranh với cation<br />
kim loại trong quá trình hấp phụ nên làm giảm hiệu suất hấp phụ.<br />
Tại pH = 5, khả năng hấp phụ của VLHP xơ dừa biến tính là lớn nhất. Nguyên<br />
nhân là do khi ở pH cao, các nhóm amino không bị proton hóa và ion kim loại dễ<br />
dàng liên kết với nhóm amino. Vì vậy, nồng độ ion M 2+ còn lại sau hấp phụ càng<br />
thấp khi pH dung dịch hấp phụ càng cao.<br />
Khi pH > 5, khả năng hấp phụ của VLHP xơ dừa biến tính giảm. Nguyên nhân<br />
là do các ion kim loại kết hợp với ion -OH tạo kết tủa bám lên trên bề mặt VLHP.<br />
3.4.2. Khảo sát thời gian đạt cân bằng hấp phụ<br />
Điều kiện tiến hành: Chuẩn bị 1 dãy bình chứa 0,5 g vật liệu có thêm 50 ml các<br />
dung dịch M 2+ 50 ppm, giá trị pH = 5, ở nhiệt độ phòng thí nghiệm, với thời gian<br />
hấp phụ thay đổi từ 0,5 – 3,0 giờ.<br />
Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của thời gian đạt cân bằng hấp phụ đƣợc trình<br />
bày ở bảng 3.11 và hình 3.12, hình 3.13.<br />
STT<br />
Bảng 3.11. Kết quả ảnh hƣởng của thời gian đạt cân bằng hấp phụ.<br />
Thời gian<br />
( giờ)<br />
C i<br />
(ppm)<br />
Dung dịch Ni 2+ Dung dịch Pb 2+<br />
C f<br />
H q<br />
C f<br />
(ppm) (%) (mg/g) (ppm) (%)<br />
H<br />
Q<br />
(mg/g)<br />
1 0,5 50 12,9 74,2 3,71 22,77 54,46 2,723<br />
2 1,0 50 12,32 75,34 3,767 20,7 58,6 2,93<br />
3 1,5 50 11,74 76,52 3,826 16,54 66,92 3,346<br />
4 2,0 50 11,15 77,69 3,884 12,42 75,16 3,758<br />
5 2,5 50 10,56 78,86 3,943 12,42 75,16 3,758<br />
6 3,0 50 10,56 78,86 3,943 12,42 75,16 3,758