10 Chủ đề Công Phá các loại Bài Tập môn Hóa Học lớp 10, 11, 12 - Tập 1 (Phiên bản 2019)
https://app.box.com/s/azailm9b163riay6n39gaskeozkxt4eg
https://app.box.com/s/azailm9b163riay6n39gaskeozkxt4eg
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn <strong>10</strong>00B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
A. 15,6 và 27,7 B. 23,4 và 35,9<br />
C. 23,4 và 56,3 D. 15,6 và 55,4<br />
Câu 36: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl 3 xM và Al 2 (SO 4 ) 3 yM tác dụng với 6<strong>12</strong> ml dung dịch NaOH<br />
1M, sau <strong>các</strong> phản ứng xảy ra hoàn toàn kết thúc thí nghiệm ta thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi<br />
cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thì ta thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là<br />
A. 4:3 B. 3:4 C. 7:4 D.3:2<br />
Câu 37: Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H 2 SO 4 0,1 M được dung dịch A. Thêm V lít dung<br />
dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa đen khối lượng không đổi ta được<br />
chất rắn nặng 0,51 gam. Giá trị của V là<br />
A. 1,2 lít B. 1,1 lít C. 1,5 lít D. 0,8 lít<br />
Câu 38: Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl 3 nồng độ x mol/1, sau khi phản ứng kết thúc<br />
thu được 5,6 H 2 khí (dktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đối thu dược<br />
5,1 gam chất rắn. x là<br />
A.0,15M B.0,<strong>12</strong>M C.0,55M D.0,6M<br />
Câu 39: Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl 3 và 0,02 mol ZnCl 2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH<br />
1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi<br />
được 1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là<br />
A. 70ml B. <strong>10</strong>0ml C.140ml D. <strong>11</strong>5ml<br />
Câu 40: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na 2 O, Al 2 O 3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm<br />
dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung<br />
dịch HCl 1M đã cho vào là <strong>10</strong>0ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì <strong>đề</strong>u thu<br />
được a gam kết tủa. Tính a và m.<br />
A. a = 7,8g; m = 19,5g<br />
B. a = 15,6g; m = 19,5g<br />
C. a = 7,8g; m = 39g<br />
D. a = 15,6g; m = 27,7g<br />
Hướng dẫn giải chi tiết<br />
l.A 2.D 3.B 4.A 5.A 6.A 7.C 8.B 9.B <strong>10</strong>.B<br />
<strong>11</strong>.B <strong>12</strong>.D 13.A 14.A 15.D 16.A 17.A 18.C 19.D 20.D<br />
21.C 22. A 23.A 24.A 25.A 26.C 27.A 28.D 29.C 30.C<br />
31.A 32.B 33.B 34. A 35.A 36.C 37.B 38.D 39.B 40.A<br />
Câu 1: Đáp án A<br />
Có<br />
n 0,2;n 0,1<br />
AlCl3<br />
Al(OH) 3<br />
Thứ tự <strong>các</strong> phản ứng có thể xảy ra<br />
AlCl 3KOH Al(OH) 3KCl(1)<br />
3 3<br />
Al(OH) KOH KAlO 2H O(2)<br />
Vì<br />
n<br />
3 2 2<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
n<br />
Al(OH) 3 AlCl3<br />
nên có hai trường hợp xảy ra<br />
+) Trường hợp 1: Chưa có sự hòa tan kết tủa, sau phản ứng còn A1C1 3 dư<br />
Khi đó<br />
0,3<br />
nKOH 3nAl(OH) 0,3 C<br />
3 M<br />
1,5(M)<br />
KOH<br />
0,2<br />
+) Trường hợp 2: Sau khi kết tủa đạt giá trị cực đại đã bị hòa tan một phần<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
36<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial